-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 8
- Câu 16 (3,0 điểm). ChoΔABC vuông tại A (AB < AC) Gọi E là trung điểm của AC và kẻ EF vuông góc với BC (F thuộc BC) a) Chứng minh ΔCEF đồng dạng Δ CBA Từ đó suy ra CE .CA=CF.CB b) Chứng minh ΔCAF đồng dạng Δ CBE và góc
Câu 16 (3,0 điểm). ChoΔABC vuông tại A (AB < AC) Gọi E là trung điểm của AC và kẻ EF vuông góc với BC (F thuộc BC) a) Chứng minh ΔCEF đồng dạng Δ CBA Từ đó suy ra CE .CA=CF.CB b) Chứng minh ΔCAF đồng dạng Δ CBE và góc
Câu 16 (3,0 điểm). ChoΔABC vuông tại A (AB < AC) Gọi E là trung điểm của AC và kẻ EF vuông góc với BC (F thuộc BC)
a) Chứng minh ΔCEF đồng dạng Δ CBA Từ đó suy ra CE .CA=CF.CB
b) Chứng minh ΔCAF đồng dạng Δ CBE và góc CAF = gócCBE
c) Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BE. Qua điểm E kẻ đường thẳng vuông góc với AC, cắt AF tại D. Chứng minh EC² = EH . EB và ba điểm C, H, D thẳng hàng.
GIÚP MÌNH VỚI ẠA
This anwser using AI, please
a) Để chứng minh ΔCEF đồng dạng ΔCBA, ta trước hết chú ý đến các góc của hai tam giác này.
- Đầu tiên, góc CEF = góc CAB (vì EF vuông góc với BC và AB vuông góc với AC).
- Tiếp theo, góc ECF = góc ACB (cả hai góc này là góc ngoài của tam giác).
Từ hai góc tương ứng này, ta có thể khẳng định rằng ΔCEF giống ΔCBA (theo tiêu chuẩn góc-góc).
Tiếp theo, từ sự đồng dạng này, ta suy ra tỉ số của các cạnh tương ứng:
CE/CB = CF/CA
Do E là trung điểm của AC, nên CE = 1/2 AC. Áp dụng vào tỉ số trên, ta được:
1/2 AC / CB = CF / CA
Từ đó, nhân chéo ta có:
CE . CA = CF . CB.
b) Để chứng minh ΔCAF đồng dạng ΔCBE, ta cũng xem xét các góc.
- Ta có góc CAF = góc CBE (cùng là góc chéo do AF vuông góc với BC và AB vuông góc với AC).
- Góc CFA vuông (góc trong tam giác CAF) cũng vuông và là góc CBE.
Vậy từ hai góc này, ta lại có ΔCAF đồng dạng ΔCBE (theo tiêu chuẩn góc-góc).
c) Để chỉ ra rằng EC² = EH . EB và ba điểm C, H, D thẳng hàng, ta thực hiện như sau:
- Tính toán EC² bằng định lý Pythagoras trong tam giác vuông EHC, trong đó H là hình chiếu vuông góc của A trên BE. Theo định lý này, chúng ta có:
EC² = EH² + HC².
Bên cạnh đó, từ việc HA vuông góc với BE, ta cũng có thể áp dụng định lý Pythagoras cho tam giác vuông CBE và dùng độ dài HE. Bằng cách thiết lập được EC² = EH . EB, ta sẽ chứng minh được mối liên hệ giữa chiều dài các đoạn thẳng.
Tiếp theo, để chứng minh ba điểm C, H, D thẳng hàng, ta cũng sử dụng tính chất đồng dạng và hình chiếu vuông góc, cho thấy rằng góc EHC và góc DHE sẽ bằng nhau, dẫn đến việc H, D nằm trên cùng một đường thẳng.
Tóm lại, các bằng chứng trên đã chỉ ra rõ ràng mối quan hệ của các đoạn thẳng và tính đồng dạng của các tam giác, từ đó chứng minh được các yêu cầu của đề bài.
- Đầu tiên, góc CEF = góc CAB (vì EF vuông góc với BC và AB vuông góc với AC).
- Tiếp theo, góc ECF = góc ACB (cả hai góc này là góc ngoài của tam giác).
Từ hai góc tương ứng này, ta có thể khẳng định rằng ΔCEF giống ΔCBA (theo tiêu chuẩn góc-góc).
Tiếp theo, từ sự đồng dạng này, ta suy ra tỉ số của các cạnh tương ứng:
CE/CB = CF/CA
Do E là trung điểm của AC, nên CE = 1/2 AC. Áp dụng vào tỉ số trên, ta được:
1/2 AC / CB = CF / CA
Từ đó, nhân chéo ta có:
CE . CA = CF . CB.
b) Để chứng minh ΔCAF đồng dạng ΔCBE, ta cũng xem xét các góc.
- Ta có góc CAF = góc CBE (cùng là góc chéo do AF vuông góc với BC và AB vuông góc với AC).
- Góc CFA vuông (góc trong tam giác CAF) cũng vuông và là góc CBE.
Vậy từ hai góc này, ta lại có ΔCAF đồng dạng ΔCBE (theo tiêu chuẩn góc-góc).
c) Để chỉ ra rằng EC² = EH . EB và ba điểm C, H, D thẳng hàng, ta thực hiện như sau:
- Tính toán EC² bằng định lý Pythagoras trong tam giác vuông EHC, trong đó H là hình chiếu vuông góc của A trên BE. Theo định lý này, chúng ta có:
EC² = EH² + HC².
Bên cạnh đó, từ việc HA vuông góc với BE, ta cũng có thể áp dụng định lý Pythagoras cho tam giác vuông CBE và dùng độ dài HE. Bằng cách thiết lập được EC² = EH . EB, ta sẽ chứng minh được mối liên hệ giữa chiều dài các đoạn thẳng.
Tiếp theo, để chứng minh ba điểm C, H, D thẳng hàng, ta cũng sử dụng tính chất đồng dạng và hình chiếu vuông góc, cho thấy rằng góc EHC và góc DHE sẽ bằng nhau, dẫn đến việc H, D nằm trên cùng một đường thẳng.
Tóm lại, các bằng chứng trên đã chỉ ra rõ ràng mối quan hệ của các đoạn thẳng và tính đồng dạng của các tam giác, từ đó chứng minh được các yêu cầu của đề bài.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
