giúp em làm bài toán này với ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp em làm bài toán này với ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định dạng đầy đủ của các phương trình bậc hai cho trong hình.
1. Dạng (a): \(x^2 - 25 = 0\)
Phương trình này là dạng bậc hai chuẩn. Để giải, ta có thể viết lại như sau:
\(x^2 = 25\)
Lấy căn bậc hai hai bên, ta có:
\(x = \pm 5\)
2. Dạng (c): \((x - 3)^2 = 5\)
Để biến đổi thành dạng chuẩn, ta mở dấu ngoặc:
\((x - 3)^2 = 5 \Rightarrow x^2 - 6x + 9 - 5 = 0\)
Rút gọn, ta có:
\(x^2 - 6x + 4 = 0\)
3. Dạng (d): \(13x^2 + 65 = 0\)
Chúng ta có thể rút ra hệ số chung:
\(13(x^2 + 5) = 0\)
Vậy \(x^2 + 5 = 0\) cho ra nghiệm phức, bởi vì không có giá trị thực nào cho \(x^2\) có thể bằng -5.
4. Dạng (f): \(4x^2 + 4x + 1 = 0\)
Ta có thể sử dụng công thức nghiệm bậc hai:
\(D = b^2 - 4ac = 4^2 - 4 \cdot 4 \cdot 1 = 16 - 16 = 0\)
Do đó, phương trình có nghiệm duy nhất:
\(x = \frac{-b}{2a} = \frac{-4}{2 \cdot 4} = -\frac{1}{2}\)
Tóm lại, những biến đổi nêu trên đã biến các phương trình từ dạng ban đầu thành dạng chuẩn, giúp dễ dàng hơn trong việc xác định nghiệm.
1. Dạng (a): \(x^2 - 25 = 0\)
Phương trình này là dạng bậc hai chuẩn. Để giải, ta có thể viết lại như sau:
\(x^2 = 25\)
Lấy căn bậc hai hai bên, ta có:
\(x = \pm 5\)
2. Dạng (c): \((x - 3)^2 = 5\)
Để biến đổi thành dạng chuẩn, ta mở dấu ngoặc:
\((x - 3)^2 = 5 \Rightarrow x^2 - 6x + 9 - 5 = 0\)
Rút gọn, ta có:
\(x^2 - 6x + 4 = 0\)
3. Dạng (d): \(13x^2 + 65 = 0\)
Chúng ta có thể rút ra hệ số chung:
\(13(x^2 + 5) = 0\)
Vậy \(x^2 + 5 = 0\) cho ra nghiệm phức, bởi vì không có giá trị thực nào cho \(x^2\) có thể bằng -5.
4. Dạng (f): \(4x^2 + 4x + 1 = 0\)
Ta có thể sử dụng công thức nghiệm bậc hai:
\(D = b^2 - 4ac = 4^2 - 4 \cdot 4 \cdot 1 = 16 - 16 = 0\)
Do đó, phương trình có nghiệm duy nhất:
\(x = \frac{-b}{2a} = \frac{-4}{2 \cdot 4} = -\frac{1}{2}\)
Tóm lại, những biến đổi nêu trên đã biến các phương trình từ dạng ban đầu thành dạng chuẩn, giúp dễ dàng hơn trong việc xác định nghiệm.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
