Giải câu 13 và câu 14
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải câu 13 và câu 14
This anwser using AI, please
Câu 13:
Để tính \( P(B) \cdot P(A|B) + P(B') \cdot P(A|B') \), ta cần xác định các xác suất:
- Tổng số học sinh: 100
- Học sinh có tất khúc xa (B): 18
- Học sinh không có tất khúc xa (B'): 82
Trong số 100 học sinh:
- Nam: 12 có tất khúc xa và 32 không có.
- Nữ: 6 có tất khúc xa và 38 không có.
Xác suất \( P(B) \) chính là tỷ lệ học sinh có tất khúc xa, và \( P(B') \) là tỷ lệ học sinh không có tất khúc xa.
Tính \( P(B) \):
\[ P(B) = \frac{18}{100} = 0.18 \]
Tính \( P(B') \):
\[ P(B') = \frac{82}{100} = 0.82 \]
Tiếp theo, ta tính \( P(A|B) \) và \( P(A|B') \):
- \( P(A|B) \): xác suất chọn học sinh nữ trong số học sinh có tất khúc xa.
- Số nữ có tất khúc xa: 6
- Vậy \( P(A|B) = \frac{6}{18} = \frac{1}{3} \approx 0.33 \)
- \( P(A|B') \): xác suất chọn học sinh nữ trong số học sinh không có tất khúc xa.
- Số nữ không có tất khúc xa: 38
- Số học sinh không có tất khúc xa: 82
- Vậy \( P(A|B') = \frac{38}{82} \approx 0.46 \)
Bây giờ, thay vào công thức:
\[ P(B) \cdot P(A|B) + P(B') \cdot P(A|B') \]
\[ = 0.18 \cdot \frac{1}{3} + 0.82 \cdot 0.46 \]
\[ = 0.06 + 0.3772 \approx 0.4372 \]
Kết quả gần nhất với các lựa chọn cho trước là 0.4, vậy câu trả lời là B.
Câu 14:
a) Thời gian xe ô tô A đi được là 4 giây. Để tính khoảng thời gian, ta áp dụng định nghĩa:
Tốc độ \( v_A(t) = 16 - 4t \).
Thời gian từ 0 tới 4 giây:
\[ S_A = \int_0^4 v_A(t) dt = \int_0^4 (16 - 4t) dt \]
\[ = [16t - 2t^2]_0^4 \]
\[ = [16(4) - 2(4^2)] - [16(0) - 2(0^2)] \]
\[ = 64 - 32 = 32 \text{ m} \]
b) Quãng đường \( S(t) \):
Tương tự như trên, để tìm quãng đường tại thời điểm \( t \):
\[ S_A = S(0) + \int_0^t v_A(t) dt \]
Với \( t = 4 \):
\[ S(4) = 32 \text{ m} \]
c) Hình phẳng dưới đồ thị tốc độ của ô tô A là hình chữ nhật và hình parabol. Diện tích toàn phần này là tổng diện tích của hình chữ nhật (từ 0 đến 4, chiều cao là 16) và hình parabol (có diện tích dựa theo tích phân đã tính).
Kết luận, xe ô tô A đi được tổng quãng đường là 32 m trong 4 giây.
Để tính \( P(B) \cdot P(A|B) + P(B') \cdot P(A|B') \), ta cần xác định các xác suất:
- Tổng số học sinh: 100
- Học sinh có tất khúc xa (B): 18
- Học sinh không có tất khúc xa (B'): 82
Trong số 100 học sinh:
- Nam: 12 có tất khúc xa và 32 không có.
- Nữ: 6 có tất khúc xa và 38 không có.
Xác suất \( P(B) \) chính là tỷ lệ học sinh có tất khúc xa, và \( P(B') \) là tỷ lệ học sinh không có tất khúc xa.
Tính \( P(B) \):
\[ P(B) = \frac{18}{100} = 0.18 \]
Tính \( P(B') \):
\[ P(B') = \frac{82}{100} = 0.82 \]
Tiếp theo, ta tính \( P(A|B) \) và \( P(A|B') \):
- \( P(A|B) \): xác suất chọn học sinh nữ trong số học sinh có tất khúc xa.
- Số nữ có tất khúc xa: 6
- Vậy \( P(A|B) = \frac{6}{18} = \frac{1}{3} \approx 0.33 \)
- \( P(A|B') \): xác suất chọn học sinh nữ trong số học sinh không có tất khúc xa.
- Số nữ không có tất khúc xa: 38
- Số học sinh không có tất khúc xa: 82
- Vậy \( P(A|B') = \frac{38}{82} \approx 0.46 \)
Bây giờ, thay vào công thức:
\[ P(B) \cdot P(A|B) + P(B') \cdot P(A|B') \]
\[ = 0.18 \cdot \frac{1}{3} + 0.82 \cdot 0.46 \]
\[ = 0.06 + 0.3772 \approx 0.4372 \]
Kết quả gần nhất với các lựa chọn cho trước là 0.4, vậy câu trả lời là B.
Câu 14:
a) Thời gian xe ô tô A đi được là 4 giây. Để tính khoảng thời gian, ta áp dụng định nghĩa:
Tốc độ \( v_A(t) = 16 - 4t \).
Thời gian từ 0 tới 4 giây:
\[ S_A = \int_0^4 v_A(t) dt = \int_0^4 (16 - 4t) dt \]
\[ = [16t - 2t^2]_0^4 \]
\[ = [16(4) - 2(4^2)] - [16(0) - 2(0^2)] \]
\[ = 64 - 32 = 32 \text{ m} \]
b) Quãng đường \( S(t) \):
Tương tự như trên, để tìm quãng đường tại thời điểm \( t \):
\[ S_A = S(0) + \int_0^t v_A(t) dt \]
Với \( t = 4 \):
\[ S(4) = 32 \text{ m} \]
c) Hình phẳng dưới đồ thị tốc độ của ô tô A là hình chữ nhật và hình parabol. Diện tích toàn phần này là tổng diện tích của hình chữ nhật (từ 0 đến 4, chiều cao là 16) và hình parabol (có diện tích dựa theo tích phân đã tính).
Kết luận, xe ô tô A đi được tổng quãng đường là 32 m trong 4 giây.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
