-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
cứu cứu sôsosososod ối ôzz
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, trước tiên ta cần hình dung rõ cấu trúc của hệ phương trình cho trong câu a và b.
### a. Hệ phương trình:
Câu hỏi cho hệ phương trình:
2x^2 - 3x - 4 = 0.
Để giải phương trình bậc hai này, ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a.
Ở đây:
- a = 2,
- b = -3,
- c = -4.
Tính b² - 4ac:
(-3)² - 4 2 (-4) = 9 + 32 = 41.
Vì b² - 4ac > 0, phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Áp dụng vào công thức:
x₁ = [3 + √41] / 4,
x₂ = [3 - √41] / 4.
### b. Gọi hai nghiệm của phương trình là x₁ và x₂:
Với các giá trị x₁ và x₂ đã tính ở trên, ta có thể gọi hai nghiệm này là nghiệm thứ nhất và nghiệm thứ hai tương ứng.
Tiếp theo, trong bậc hai này, ta sẽ phân tích thêm một chút về hai nghiệm:
- Phương trình bậc hai có dạng tổng quát là ax² + bx + c = 0. Việc kiểm tra b(c) và c(a) sẽ giúp ta xác định vị trí các nghiệm trong trục số thực.
### c. Khẳng định về nghiệm của phương trình
Do b² - 4ac > 0 nên nghiệm thứ nhất, x₁ lớn hơn nghiệm thứ hai, x₂. Điều này cho ta biết nghiệm lớn nhất và nhỏ nhất của phương trình với các giá trị đã tính.
Dựa trên những phân tích trên, ta đã có được các giá trị nghiệm và khẳng định rằng chúng phân biệt nhau.
### a. Hệ phương trình:
Câu hỏi cho hệ phương trình:
2x^2 - 3x - 4 = 0.
Để giải phương trình bậc hai này, ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a.
Ở đây:
- a = 2,
- b = -3,
- c = -4.
Tính b² - 4ac:
(-3)² - 4 2 (-4) = 9 + 32 = 41.
Vì b² - 4ac > 0, phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Áp dụng vào công thức:
x₁ = [3 + √41] / 4,
x₂ = [3 - √41] / 4.
### b. Gọi hai nghiệm của phương trình là x₁ và x₂:
Với các giá trị x₁ và x₂ đã tính ở trên, ta có thể gọi hai nghiệm này là nghiệm thứ nhất và nghiệm thứ hai tương ứng.
Tiếp theo, trong bậc hai này, ta sẽ phân tích thêm một chút về hai nghiệm:
- Phương trình bậc hai có dạng tổng quát là ax² + bx + c = 0. Việc kiểm tra b(c) và c(a) sẽ giúp ta xác định vị trí các nghiệm trong trục số thực.
### c. Khẳng định về nghiệm của phương trình
Do b² - 4ac > 0 nên nghiệm thứ nhất, x₁ lớn hơn nghiệm thứ hai, x₂. Điều này cho ta biết nghiệm lớn nhất và nhỏ nhất của phương trình với các giá trị đã tính.
Dựa trên những phân tích trên, ta đã có được các giá trị nghiệm và khẳng định rằng chúng phân biệt nhau.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
