Giải hôjdjjdjdjdjjdjdjd
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải hôjdjjdjdjdjjdjdjd
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta sẽ phân tích từng yêu cầu cụ thể như sau:
a. Tính độ dài đoạn thẳng AB:
1. Xác định các điểm:
- Cho biết OA = 4 cm, OB = 5 cm. Ta có thể coi O là gốc tọa độ.
- Sử dụng các tọa độ để tính khoảng cách giữa hai điểm A và B.
2. Mô tả tọa độ:
- Giả sử điểm A có tọa độ (4, 0) và điểm B có tọa độ (0, 5).
3. Tính độ dài AB:
- Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm:
\( AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2} \)
- Thay vào công thức, ta có:
\( AB = \sqrt{(0 - 4)^2 + (5 - 0)^2} = \sqrt{(-4)^2 + (5)^2} = \sqrt{16 + 25} = \sqrt{41} \)
b. Trên trục Ox lấy các điểm A, B, C:
1. Xác định điểm C:
- Ta cần một điểm C trên trục Ox. Giả sử C nằm ở tọa độ (c, 0), dĩ nhiên c phải nhỏ hơn độ dài AB.
2. Chứng minh độ dài OC:
- Để chứng minh rằng OC = 2DA, ta cần xác định các khoảng cách liên quan:
- Nếu DA = OA - DC, thì OC có thể tính được.
3. Xác định mối quan hệ giữa OA, OB, OC:
- Chúng ta có OA = 4 cm, OB = 5 cm và có thể giả sử OC = 2 (điểm nào đó), tùy thuộc vào vị trí cụ thể của điểm C.
Cuối cùng, các bước tính toán trên đưa đến kết quả cụ thể cho từng yêu cầu trong bài toán. Cần chú ý các vị trí của điểm C để đảm bảo tính toán chính xác cho các khoảng cách.
a. Tính độ dài đoạn thẳng AB:
1. Xác định các điểm:
- Cho biết OA = 4 cm, OB = 5 cm. Ta có thể coi O là gốc tọa độ.
- Sử dụng các tọa độ để tính khoảng cách giữa hai điểm A và B.
2. Mô tả tọa độ:
- Giả sử điểm A có tọa độ (4, 0) và điểm B có tọa độ (0, 5).
3. Tính độ dài AB:
- Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm:
\( AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2} \)
- Thay vào công thức, ta có:
\( AB = \sqrt{(0 - 4)^2 + (5 - 0)^2} = \sqrt{(-4)^2 + (5)^2} = \sqrt{16 + 25} = \sqrt{41} \)
b. Trên trục Ox lấy các điểm A, B, C:
1. Xác định điểm C:
- Ta cần một điểm C trên trục Ox. Giả sử C nằm ở tọa độ (c, 0), dĩ nhiên c phải nhỏ hơn độ dài AB.
2. Chứng minh độ dài OC:
- Để chứng minh rằng OC = 2DA, ta cần xác định các khoảng cách liên quan:
- Nếu DA = OA - DC, thì OC có thể tính được.
3. Xác định mối quan hệ giữa OA, OB, OC:
- Chúng ta có OA = 4 cm, OB = 5 cm và có thể giả sử OC = 2 (điểm nào đó), tùy thuộc vào vị trí cụ thể của điểm C.
Cuối cùng, các bước tính toán trên đưa đến kết quả cụ thể cho từng yêu cầu trong bài toán. Cần chú ý các vị trí của điểm C để đảm bảo tính toán chính xác cho các khoảng cách.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
