giúpppppppppppppppppoppppp

giúpppppppppppppppppoppppp

This anwser using AI, please
Để giải bài toán, chúng ta sẽ lần lượt giải từng phương trình đã cho trong hình.

a) Giải phương trình: 2n + 2 = -16

Biến đổi phương trình để tìm n:
- Chúng ta có: 2n + 2 = -16.
- Trừ 2 từ cả hai vế: 2n = -16 - 2.
- Khi thực hiện phép tính: 2n = -18.
- Chia cả hai vế cho 2: n = -9.

Vậy n = -9.

b) Giải phương trình: 3(2n - 1) = 135

Bắt đầu với việc giản ước:
- Chia cả hai vế cho 3: 2n - 1 = 45.
- Thêm 1 vào cả hai vế: 2n = 46.
- Chia cả hai vế cho 2: n = 23.

Vậy n = 23.

c) Giải phương trình: (3n - 2)³ + 15 = 79

Biến đổi phương trình như sau:
- Trừ 15 từ cả hai vế: (3n - 2)³ = 64.
- Lấy căn bậc ba từ cả hai vế: 3n - 2 = 4.
- Thêm 2 vào cả hai vế: 3n = 6.
- Chia cả hai vế cho 3: n = 2.

Vậy n = 2.

d) Giải bất phương trình: 16 < 2^n < 128

Ta sẽ phân tích từng phần:
- Bất phương trình bên trái: 16 < 2^n. Chúng ta biết rằng 16 = 2^4, vì vậy 2^n > 2^4 hay n > 4.
- Bất phương trình bên phải: 2^n < 128. Ta cũng biết rằng 128 = 2^7, do đó 2^n < 2^7 hay n < 7.

Kết luận từ hai bất phương trình:
4 < n < 7.

Vậy n có thể nhận giá trị là 5 hoặc 6.

Tóm lại, các giá trị n lần lượt cho từng phương trình là:
a) n = -9, b) n = 23, c) n = 2, d) n > 4 và n < 7 (n = 5 hoặc 6).
Post Reply