Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Tọa độ đỉnh của hàm số y = 2x^2 + 4x + 2 được tính bằng công thức:
x = -b / (2a)
với a = 2 và b = 4. Thay vào công thức:
x = -4 / (2 * 2) = -4 / 4 = -1
Để tìm tọa độ y tại x = -1, thay x vào phương trình hàm số:
y = 2(-1)^2 + 4(-1) + 2
= 2(1) - 4 + 2
= 2 - 4 + 2
= 0
Vậy tọa độ đỉnh là (-1, 0).
b) Trục đối xứng của hàm số này chính là đường thẳng đi qua đỉnh, có phương trình:
x = -1.
c) Để vẽ đồ thị hàm số y = 2x^2 + 4x + 2, trước tiên ta xác định các điểm đặc biệt như tọa độ đỉnh, các giao điểm với trục hoành (x-axis) và trục tung (y-axis):
- Giao điểm với trục y khi x = 0:
y = 2(0)^2 + 4(0) + 2 = 2 → điểm (0, 2).
- Tìm giao điểm với trục x bằng cách giải phương trình 2x^2 + 4x + 2 = 0. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = (-b ± sqrt(b^2 - 4ac)) / (2a)
với a = 2, b = 4, c = 2:
Δ = b^2 - 4ac = 4^2 - 422 = 16 - 16 = 0.
Vì Δ = 0 nên phương trình có nghiệm kép:
x = -b / (2a) = -4 / (2*2) = -1.
Điểm này đã được xác định là tọa độ đỉnh.
Khi vẽ, ta có thể vẽ trục tọa độ, đánh dấu các điểm (-1, 0), (0, 2), sau đó vẽ đồ thị hàm số là một parabol mở lên với đỉnh ở (-1, 0) và giao điểm với trục y là (0, 2).
d) Để xác định hàm số đồng biến hay nghịch biến, ta cần tính đạo hàm y' của hàm số:
y = 2x^2 + 4x + 2
=> y' = 4x + 4.
Giải phương trình y' = 0 để tìm điểm cực trị:
4x + 4 = 0
x = -1.
- Tại x < -1: y' < 0 → hàm số nghịch biến.
- Tại x > -1: y' > 0 → hàm số đồng biến.
Tóm lại, hàm số đồng biến trên khoảng (-1, +∞) và nghịch biến trên khoảng (-∞, -1).