-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp mình câu này với ạ
This anwser using AI, please
Để xét tính liên tục của hàm số \( f(x) \), ta cần xem xét từng miền và đặc biệt là điểm tại \( x = 1 \), nơi mà hàm có sự thay đổi biểu thức.
Hàm số được định nghĩa như sau:
1. \( f(x) = -\frac{x}{2} \) khi \( x \leq 1 \)
2. \( f(x) = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \) khi \( x > 1 \)
Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x = 1 \), ta cần thỏa mãn điều kiện:
\[
\lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^+} f(x) = f(1)
\]
Bước 1: Tính giá trị \( f(1) \)
Tại \( x = 1 \):
\[
f(1) = -\frac{1}{2} = -0.5
\]
Bước 2: Tính giới hạn khi \( x \) tiến gần 1 từ bên trái
Khi \( x \to 1^- \), ta thay vào biểu thức của hàm khi \( x \leq 1 \):
\[
\lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^-} \left( -\frac{x}{2} \right) = -\frac{1}{2} = -0.5
\]
Bước 3: Tính giới hạn khi \( x \) tiến gần 1 từ bên phải
Khi \( x \to 1^+ \), ta sử dụng biểu thức của hàm khi \( x > 1 \). Để tính giới hạn \( \lim_{x \to 1} \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \), ta cần kiểm tra tử số và mẫu số:
- Tử số: \( x^2 - 3x + 2 = (x-1)(x-2) \)
- Mẫu số: \( x^2 - 1 = (x-1)(x+1) \)
Ta có thể rút gọn như sau khi \( x \to 1 \):
\[
\lim_{x \to 1^+} f(x) = \lim_{x \to 1^+} \frac{(x-1)(x-2)}{(x-1)(x+1)} = \lim_{x \to 1^+} \frac{x-2}{x+1}
\]
Khi \( x \to 1 \):
\[
\frac{1-2}{1+1} = \frac{-1}{2} = -0.5
\]
Bước 4: So sánh các giá trị
- Giới hạn trái: \( \lim_{x \to 1^-} f(x) = -0.5 \)
- Giới hạn phải: \( \lim_{x \to 1^+} f(x) = -0.5 \)
- Giá trị tại điểm: \( f(1) = -0.5 \)
Từ đó, ta có:
\[
\lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^+} f(x) = f(1) = -0.5
\]
Kết luận, hàm số \( f(x) \) liên tục tại \( x = 1 \).
Bước 5: Xét tính liên tục trên toàn miền xác định
- Với \( x < 1 \): Hàm \( f(x) = -\frac{x}{2} \) liên tục vì nó là một hàm bậc nhất.
- Với \( x > 1 \): Hàm \( f(x) = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \) cũng liên tục trên miền này ngoại trừ các điểm làm cho mẫu số bằng 0. Mẫu số \( x^2 - 1 = 0 \) chỉ có nghiệm tại \( x = \pm 1 \), và vì chúng ta chỉ xét cho \( x > 1 \), phần này liên tục cho mọi \( x > 1 \).
Vậy, hàm \( f(x) \) liên tục trên toàn miền xác định của nó.
Hàm số được định nghĩa như sau:
1. \( f(x) = -\frac{x}{2} \) khi \( x \leq 1 \)
2. \( f(x) = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \) khi \( x > 1 \)
Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x = 1 \), ta cần thỏa mãn điều kiện:
\[
\lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^+} f(x) = f(1)
\]
Bước 1: Tính giá trị \( f(1) \)
Tại \( x = 1 \):
\[
f(1) = -\frac{1}{2} = -0.5
\]
Bước 2: Tính giới hạn khi \( x \) tiến gần 1 từ bên trái
Khi \( x \to 1^- \), ta thay vào biểu thức của hàm khi \( x \leq 1 \):
\[
\lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^-} \left( -\frac{x}{2} \right) = -\frac{1}{2} = -0.5
\]
Bước 3: Tính giới hạn khi \( x \) tiến gần 1 từ bên phải
Khi \( x \to 1^+ \), ta sử dụng biểu thức của hàm khi \( x > 1 \). Để tính giới hạn \( \lim_{x \to 1} \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \), ta cần kiểm tra tử số và mẫu số:
- Tử số: \( x^2 - 3x + 2 = (x-1)(x-2) \)
- Mẫu số: \( x^2 - 1 = (x-1)(x+1) \)
Ta có thể rút gọn như sau khi \( x \to 1 \):
\[
\lim_{x \to 1^+} f(x) = \lim_{x \to 1^+} \frac{(x-1)(x-2)}{(x-1)(x+1)} = \lim_{x \to 1^+} \frac{x-2}{x+1}
\]
Khi \( x \to 1 \):
\[
\frac{1-2}{1+1} = \frac{-1}{2} = -0.5
\]
Bước 4: So sánh các giá trị
- Giới hạn trái: \( \lim_{x \to 1^-} f(x) = -0.5 \)
- Giới hạn phải: \( \lim_{x \to 1^+} f(x) = -0.5 \)
- Giá trị tại điểm: \( f(1) = -0.5 \)
Từ đó, ta có:
\[
\lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^+} f(x) = f(1) = -0.5
\]
Kết luận, hàm số \( f(x) \) liên tục tại \( x = 1 \).
Bước 5: Xét tính liên tục trên toàn miền xác định
- Với \( x < 1 \): Hàm \( f(x) = -\frac{x}{2} \) liên tục vì nó là một hàm bậc nhất.
- Với \( x > 1 \): Hàm \( f(x) = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \) cũng liên tục trên miền này ngoại trừ các điểm làm cho mẫu số bằng 0. Mẫu số \( x^2 - 1 = 0 \) chỉ có nghiệm tại \( x = \pm 1 \), và vì chúng ta chỉ xét cho \( x > 1 \), phần này liên tục cho mọi \( x > 1 \).
Vậy, hàm \( f(x) \) liên tục trên toàn miền xác định của nó.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
