Giúp em vs ạ e cần chi tiết và trg tối nay
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp em vs ạ e cần chi tiết và trg tối nay
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán trong hình, ta cần sử dụng các kiến thức về tam giác vuông và một số công thức lượng giác.
### Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại C, có AC = 20 cm, BC = 15 cm. Vẽ đường cao CH, kẻ HE ⊥ AC, HF ⊥ BC tại F.
#### a) Tính số đo góc A, độ dài AB, EF
1. Tính số đo góc A:
Trong tam giác vuông ABC, ta sử dụng định nghĩa tang:
\[
\tan(A) = \frac{BC}{AC} = \frac{15}{20} = \frac{3}{4}
\]
Sử dụng máy tính hoặc bảng lượng giác để tìm góc A:
\[
A \approx \tan^{-1}(\frac{3}{4}) \approx 36.87^\circ
\]
2. Tính độ dài AB:
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác ABC:
\[
AB = \sqrt{AC^2 + BC^2} = \sqrt{20^2 + 15^2} = \sqrt{400 + 225} = \sqrt{625} = 25 \text{ cm}
\]
3. Tính độ dài EF:
Ta cần tìm độ cao CH. Trong tam giác ABC, ta có công thức cho diện tích:
\[
S = \frac{1}{2} \times AC \times BC = \frac{1}{2} \times 20 \times 15 = 150 \text{ cm}^2
\]
Diện tích cũng có thể tính bằng:
\[
S = \frac{1}{2} \times AB \times CH
\]
Suy ra:
\[
150 = \frac{1}{2} \times 25 \times CH \implies CH = \frac{150 \times 2}{25} = 12 \text{ cm}
\]
Ở đây, sử dụng định lý lượng giác để tìm EF:
Trong tam giác vuông AHC, ta có:
\[
EF = CH \cdot \sin(A) = 12 \cdot \sin(36.87^\circ) \approx 12 \cdot 0.6 \approx 7.2 \text{ cm}
\]
#### b) Chứng minh rằng \( AC \cdot EC = BC \cdot FC \)
Xét tỉ lệ:
- EC là cạnh đối với góc C trong tam giác vuông AHC.
- FC là cạnh đối với góc C trong tam giác vuông BHC.
Áp dụng định lý lượng giác trong các tam giác vuông tương ứng, ta có:
\[
\frac{AC}{EC} = \frac{BC}{FC} \implies AC \cdot FC = BC \cdot EC
\]
Suy ra:
\[
AC \cdot EC = BC \cdot FC
\]
Do EC = AC - AE và FC = BC - BE. Thay vào và thấy bình thường của chứng minh là đúng.
### Kết luận
Các kết quả là:
- Số đo góc A ≈ 36.87°
- Độ dài AB = 25 cm
- Độ dài EF ≈ 7.2 cm
- Chứng minh AC·EC = BC·FC là đúng.
HẾT
### Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại C, có AC = 20 cm, BC = 15 cm. Vẽ đường cao CH, kẻ HE ⊥ AC, HF ⊥ BC tại F.
#### a) Tính số đo góc A, độ dài AB, EF
1. Tính số đo góc A:
Trong tam giác vuông ABC, ta sử dụng định nghĩa tang:
\[
\tan(A) = \frac{BC}{AC} = \frac{15}{20} = \frac{3}{4}
\]
Sử dụng máy tính hoặc bảng lượng giác để tìm góc A:
\[
A \approx \tan^{-1}(\frac{3}{4}) \approx 36.87^\circ
\]
2. Tính độ dài AB:
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác ABC:
\[
AB = \sqrt{AC^2 + BC^2} = \sqrt{20^2 + 15^2} = \sqrt{400 + 225} = \sqrt{625} = 25 \text{ cm}
\]
3. Tính độ dài EF:
Ta cần tìm độ cao CH. Trong tam giác ABC, ta có công thức cho diện tích:
\[
S = \frac{1}{2} \times AC \times BC = \frac{1}{2} \times 20 \times 15 = 150 \text{ cm}^2
\]
Diện tích cũng có thể tính bằng:
\[
S = \frac{1}{2} \times AB \times CH
\]
Suy ra:
\[
150 = \frac{1}{2} \times 25 \times CH \implies CH = \frac{150 \times 2}{25} = 12 \text{ cm}
\]
Ở đây, sử dụng định lý lượng giác để tìm EF:
Trong tam giác vuông AHC, ta có:
\[
EF = CH \cdot \sin(A) = 12 \cdot \sin(36.87^\circ) \approx 12 \cdot 0.6 \approx 7.2 \text{ cm}
\]
#### b) Chứng minh rằng \( AC \cdot EC = BC \cdot FC \)
Xét tỉ lệ:
- EC là cạnh đối với góc C trong tam giác vuông AHC.
- FC là cạnh đối với góc C trong tam giác vuông BHC.
Áp dụng định lý lượng giác trong các tam giác vuông tương ứng, ta có:
\[
\frac{AC}{EC} = \frac{BC}{FC} \implies AC \cdot FC = BC \cdot EC
\]
Suy ra:
\[
AC \cdot EC = BC \cdot FC
\]
Do EC = AC - AE và FC = BC - BE. Thay vào và thấy bình thường của chứng minh là đúng.
### Kết luận
Các kết quả là:
- Số đo góc A ≈ 36.87°
- Độ dài AB = 25 cm
- Độ dài EF ≈ 7.2 cm
- Chứng minh AC·EC = BC·FC là đúng.
HẾT
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese