-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 6
- Câu 21: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là: {1;2;4;5}. B. {2;4;5}. C. {1;2;4} . D. {1;4;5;15} . Câu 22: Cho hình vuông ABCD . Khẳng định sai là: Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau: AB =BC =CD =DA. Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh: A,B,C,D bằng
Câu 21: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là: {1;2;4;5}. B. {2;4;5}. C. {1;2;4} . D. {1;4;5;15} . Câu 22: Cho hình vuông ABCD . Khẳng định sai là: Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau: AB =BC =CD =DA. Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh: A,B,C,D bằng
Câu 21: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:
{1;2;4;5}. B. {2;4;5}. C. {1;2;4} . D. {1;4;5;15} .
Câu 22: Cho hình vuông ABCD . Khẳng định sai là:
Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau: AB =BC =CD =DA.
Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh: A,B,C,D bằng nhau.
Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau: AC = BD .
Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song: AB và BC; CD và DA.
Câu 23: Tam giác đều ABC có chu vi bằng 12 cm . Độ dài cạnh BC là:
2 cm B. 3 cm . C. 4 cm . D. 6 cm .
Câu 24: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9 cm thành một hình lục giác đều.
Chu vi của lục giác đều mới là:
18 cm. B. 27 cm . C. 36 cm . D. 54 cm .
Câu 25: Một hình vuông có diện tích là: 144 . Độ dài cạnh của hình vuông là:
10 cm B. 12 cm . C. 36 cm . D. 24 cm .
Câu 26: Hình vuông ABCD có chu vi là 20 cm . Diện tích của hình vuông ABCD là: A. 2 100 B. 2 16 . C. 2 36 . D. 2 25 .
Câu 27: Một căn phòng hình vuông có diện tích 16 được lát nền bởi các viên gạch loại 50x50 cm . Số gạch tối thiểu để lát nền căn phòng là:
8 viên gạch. B. 16 viên gạch. C. 32 viên gạch. D. 64 viên gạch.
Câu 28: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x<30Số x là:
28. B. 26. C. 24. D. 27.
Câu 29: Tìm số tự nhiên x biết rằng x:12; x : 21, x: 28 và 150<x<200
168. B. 164. C. 152. D. 184
Câu 30: Số nào dưới đây là một bội chung của 3;4;5?
120. B. 190. C. 145. D. 150.
Câu 31: ƯCLN(16, 40,176) bằng:
4. B. 16. C. 10. D. 8.
This anwser using AI, please
Câu 21: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là: {1; 2; 4}. Vì 12 có các ước là 1, 2, 3, 4, 6, 12 và 20 có các ước là 1, 2, 4, 5, 10, 20. Các ước chung của 12 và 20 là những số nằm chung trong hai tập hợp đó, tức là {1, 2, 4}. Vậy đáp án đúng là C.
Câu 22: Khẳng định sai trong các khẳng định trên là "Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song: AB và BC; CD và DA." Đúng ra là hai cạnh đối diện trong một hình vuông là song song với nhau, tức là AB và CD; AD và BC. Vậy đáp án sai là D.
Câu 23: Tam giác đều có chu vi bằng 12 cm, nghĩa là tổng độ dài ba cạnh bằng 12. Vì tam giác đều, nên mỗi cạnh có độ dài bằng nhau. Do đó, mỗi cạnh sẽ là 12/3 = 4 cm. Vậy độ dài cạnh BC là 4 cm, đáp án đúng là C.
Câu 24: 6 tam giác đều có chu vi 9 cm thành hình lục giác đều. Chu vi của một tam giác đều là 9 cm, điều này có nghĩa là độ dài một cạnh của tam giác là 9/3 = 3 cm. Khi xếp 6 tam giác đều lại thành lục giác đều sẽ có 6 cạnh, tạm tính tổng chiều dài sẽ là 6 * 3 = 18 cm. Vậy chu vi của hình lục giác là 18 cm, đáp án đúng là A.
Câu 25: Một hình vuông có diện tích là 144, có nghĩa là cạnh của hình vuông bằng căn bậc hai của diện tích. Diện tích \( S = a^2 \), với \( a \) là độ dài cạnh. Do đó, \( a = \sqrt{144} = 12 \text{ cm} \). Vậy độ dài cạnh của hình vuông là 12 cm, đáp án đúng là B.
Câu 26: Hình vuông ABCD có chu vi là 20 cm, có nghĩa là tổng chiều dài bốn cạnh là 20. Vậy chiều dài mỗi cạnh là 20/4 = 5 cm. Diện tích của hình vuông là \( S = a^2 = 5^2 = 25 \text{ cm}^2 \). Vậy đáp án đúng là D.
Câu 27: Căn phòng có diện tích 16 mét vuông được lát nền bằng gạch 50x50 cm. Diện tích mỗi viên gạch là 0.25 mét vuông. Số viên gạch cần dùng để lát nền sẽ là \( 16 / 0.25 = 64 \) viên gạch. Vậy đáp án đúng là D.
Câu 28: X là bội của 4 trong khoảng 24 < x < 30. Bội của 4 gần 30 là 28, đáp án đúng là A.
Câu 29: Để tìm số tự nhiên x thỏa mãn x chia hết cho 12, 21, 28 và 150 < x < 200, ta cần tìm bội chung nhỏ nhất của các số này. Bội chung nhỏ nhất là 84, bội tiếp theo là 168, nằm trong khoảng 150 < x < 200. Vậy đáp án đúng là A.
Câu 30: Số bội chung nhỏ nhất của 3, 4, và 5 là 60. Trong những lựa chọn, số 120 chia hết cho 3, 4 và 5 (120 = 20 3 = 30 4 = 24 * 5). Vậy đáp án đúng là A.
Câu 31: Để tìm ƯCLN(16, 40, 176), ta sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố.
- 16 = 2^4
- 40 = 2^3 * 5
- 176 = 2^4 * 11
Chọn số mũ nhỏ nhất cho mỗi thừa số nguyên tố:
- 2 là 2^3
=> ƯCLN là 2^3 = 8. Vậy đáp án đúng là D.
Câu 22: Khẳng định sai trong các khẳng định trên là "Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song: AB và BC; CD và DA." Đúng ra là hai cạnh đối diện trong một hình vuông là song song với nhau, tức là AB và CD; AD và BC. Vậy đáp án sai là D.
Câu 23: Tam giác đều có chu vi bằng 12 cm, nghĩa là tổng độ dài ba cạnh bằng 12. Vì tam giác đều, nên mỗi cạnh có độ dài bằng nhau. Do đó, mỗi cạnh sẽ là 12/3 = 4 cm. Vậy độ dài cạnh BC là 4 cm, đáp án đúng là C.
Câu 24: 6 tam giác đều có chu vi 9 cm thành hình lục giác đều. Chu vi của một tam giác đều là 9 cm, điều này có nghĩa là độ dài một cạnh của tam giác là 9/3 = 3 cm. Khi xếp 6 tam giác đều lại thành lục giác đều sẽ có 6 cạnh, tạm tính tổng chiều dài sẽ là 6 * 3 = 18 cm. Vậy chu vi của hình lục giác là 18 cm, đáp án đúng là A.
Câu 25: Một hình vuông có diện tích là 144, có nghĩa là cạnh của hình vuông bằng căn bậc hai của diện tích. Diện tích \( S = a^2 \), với \( a \) là độ dài cạnh. Do đó, \( a = \sqrt{144} = 12 \text{ cm} \). Vậy độ dài cạnh của hình vuông là 12 cm, đáp án đúng là B.
Câu 26: Hình vuông ABCD có chu vi là 20 cm, có nghĩa là tổng chiều dài bốn cạnh là 20. Vậy chiều dài mỗi cạnh là 20/4 = 5 cm. Diện tích của hình vuông là \( S = a^2 = 5^2 = 25 \text{ cm}^2 \). Vậy đáp án đúng là D.
Câu 27: Căn phòng có diện tích 16 mét vuông được lát nền bằng gạch 50x50 cm. Diện tích mỗi viên gạch là 0.25 mét vuông. Số viên gạch cần dùng để lát nền sẽ là \( 16 / 0.25 = 64 \) viên gạch. Vậy đáp án đúng là D.
Câu 28: X là bội của 4 trong khoảng 24 < x < 30. Bội của 4 gần 30 là 28, đáp án đúng là A.
Câu 29: Để tìm số tự nhiên x thỏa mãn x chia hết cho 12, 21, 28 và 150 < x < 200, ta cần tìm bội chung nhỏ nhất của các số này. Bội chung nhỏ nhất là 84, bội tiếp theo là 168, nằm trong khoảng 150 < x < 200. Vậy đáp án đúng là A.
Câu 30: Số bội chung nhỏ nhất của 3, 4, và 5 là 60. Trong những lựa chọn, số 120 chia hết cho 3, 4 và 5 (120 = 20 3 = 30 4 = 24 * 5). Vậy đáp án đúng là A.
Câu 31: Để tìm ƯCLN(16, 40, 176), ta sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố.
- 16 = 2^4
- 40 = 2^3 * 5
- 176 = 2^4 * 11
Chọn số mũ nhỏ nhất cho mỗi thừa số nguyên tố:
- 2 là 2^3
=> ƯCLN là 2^3 = 8. Vậy đáp án đúng là D.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
