A. Hoạt động thực hành - Bài 8 : Em ôn lại những gì đã học

6 tháng trước

Câu 1

Tính :

Phương pháp giải:

a) - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

b) - Đổi các hỗn số thành phân số, sau đó thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số như thông thường.

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 7813=2124824=1324;                      89+25=4045+1845=5845;

310×16=3×110×6=360=120;                         89:37=89×73=5627.

b) 127+656=97+416=5442+28742=34142;

    53415=23415=11520420=11120 ;

    629:4710=569:4710=569×1047=560423 ;

    53+3276=106+9676=19676=126=2


Câu 2

Tìm x :

a) x+23=911 ;                                       b) x310=415;

c) x×17=56 ;                                        d) x:35=16

Phương pháp giải:

Xác định vai trò của x trong phép tính rồi thực hiện theo các quy tắc đã học:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a)x+23=911x=91123x=533

b)x310=415x=415+310x=1730

c)x×17=56x=56:17x=356

d)x:35=16x=16×35x=110


Câu 3

Viết (theo mẫu) : 

a) 

Mẫu : 3m23cm=3m+23100m=323100m. 

23m18cm;9m5cm. 

b)  

Mẫu :  12kg103g=12kg+1031000kg=121031000kg.

7kg167g;34kg50g;1kg5g

Phương pháp giải:

- Áp dụng cách chuyển đổi : 1m=100cm;1cm=1100m;  1kg=1000g;1g=11000kg.

- Quan sát các ví dụ mẫu và làm tương tự như thế.

Lời giải chi tiết:

a) 23m18cm=23m+18100m=2318100m;

    9m5cm=9m+5100m=95100m.

b) 7kg167g=7kg+1671000kg=71671000kg.

    34kg50g=34kg+501000kg=34501000kg.

    1kg5g=1kg+51000kg=151000kg.


Câu 4

Biết 25 quãng đường AB dài 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài của 15 quãng đường ta lấy 36km chia cho 2 .

- Tìm độ dài quãng đường ta lấy độ dài của 15 quãng đường nhân với 5.

Lời giải chi tiết:

15 quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :

                  36:2=18(km)

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :

                 18×5=90(km)

                                 Đáp số : 90km.


Câu 5

Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ bên (h12) :

Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là :

A.180m2                             B.1400m2

C.1800m2                           D.2000m2

Phương pháp giải:

- Diện tích mảnh đất bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 50m (bằng 5 ô vuông) và chiều rộng 40m (bằng 4 ô vuông). Để tính diện tích mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Diện tích làm nhà bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 20m (bằng 2 ô vuông) và chiều rộng 10m (bằng 1 ô vuông). Để tính diện tích làm nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Diện tích làm ao bằng diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 20m (bằng 2 ô vuông). Để tính diện tích đào ao ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- Diện tích phần đất còn lại = diện tích mảnh đất - (diện tích đào ao + diện tích làm nhà).

Lời giải chi tiết:

Chiều dài mảnh đất là:

             10 × 5 = 50 (m) 

Chiều rộng mảnh đất là:

             10 × 4 = 40 (m)

Diện tích mảnh đất là:

            50 × 40 = 2000 (m2)

Chiều dài nhà là:

            10 × 2 = 20 (m)

Chiều rộng nhà là:

            10 × 1 = 10 (m)

Diện tích nhà là:

            20 × 10 = 200 (m2)

Ao hình vuông có cạnh dài là: 

            10 × 2 = 20 (m)

Diện tích ao là:

            20 × 20 = 400 (m2)

Diện tích phần đất còn lại là:

           2000 - (400 + 200) = 1400 (m2)

Khoanh vào B.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"