I. Các kiến thức cần nhớ
1. Tỉ lệ thức
Định nghĩa tỉ lệ thức
+ Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
+ Tỉ lệ thức
Ví dụ:
Tính chất tỉ lệ thức
+ Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu
+ Tính chất 2 (điều kiện để bốn số lập thành tỉ lệ thức): Nếu
Ví dụ: Ta có
Vì
2. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Ta có
* Từ dãy tỉ số bằng nhau
Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa.
Ví dụ:
* Mở rộng
$\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{ma + nc}}{{mb + nd}} = \dfrac{{ma - nc}}{{mb - nd}}$
Ví dụ:
Chú ý:
Khi nói các số
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước
Phương pháp:
Ta sử dụng: Nếu
Dạng 2: Tìm x, y
Phương pháp:
Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu
Trong một tỉ lệ thức ta có thể tìm một số hạng chưa biết khi biết ba số hạng còn lại.
Ví dụ: Tìm x biết
Ta có:
Dạng 3: Chứng minh các tỉ lệ thức
Phương pháp:
Dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và biến đổi linh hoạt để chứng minh.
Dạng 4: Tìm hai số $x;y$ biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
Phương pháp giải:
* Để tìm hai số
Ta có
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Từ đó
* Để tìm hai số
Ta có
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Từ đó
Ví dụ: Tìm hai số
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó
Vậy
Dạng 5: Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước
Phương pháp:
Giả sử chia số
Từ đó
Dạng 6: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của chúng
Phương pháp:
Tìm hai số
Cách 1: Ta có
Đặt
Nên
Từ đó tìm được
Cách 2: Ta có
Dạng 7: Chứng minh đẳng thức từ một tỉ lệ thức cho trước.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Dạng 8: Bài toán về tỉ lệ thức
Phương pháp:
+ Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố của đề bài
+ Lập được tỉ lệ thức
+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.