Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Cánh diều

2024-09-14 06:44:02

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1:  Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 0,125?

     A. 18              B. 18                 C. 1125          D. 1125    

Câu 2:  Kết quả của phép tính: (0,08)4.104 là:

     A. 0,84                     B. 84                             C. 10.84                        D. 0,084  

Câu 3: So sánh 2+376+2?

     A. 2+37>6+2                                        B. 2+37<6+2                 C. 2+37=6+2          D. Không có đáp án

Câu 4: Sắp xếp các số |3|;6;|226|;1282;73 theo thứ tự tăng dần.

     A. 73;|226|;6;|3|;1282                  B. 73;6;|3|;|226|;1282

     C. 1282;|3|;|226|;6;73                      D. 73;6;|226|;1282;|3|                         

Câu 5: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia OxOy. Vẽ tia Om là phân giác của góc xOz. Vẽ tia On là tia phân giác của góc zOy. Tính số đo góc mOn?

     A. mOn=300  B. mOn=600       C. mOn=900      D. mOn=1200

Câu 6: Cho biết xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi x=5 thì y=10. Vậy khi x=2 thì y bằng bao nhiêu?

     A. 4                              B. 25                                  C. 1                                   D.50     

Câu 7: Một hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên là 20cm và đáy là hình thoi với độ dài hai đường chéo là 18cm;30cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

     A. 6300cm3         B. 5400cm3              C. 3600cm3                 D. 4800cm3    

Câu 8:  Trong các hình vẽ dưới đây, liệt kê tất cả các hình là hình lăng trụ đứng tam giác hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác?

     A. Tất cả 6 hình                 B. Hình a), c), e), f)                C. Hình b), c), d)                    D. Hình b), d)   

Câu 9: Tìm x biết 23+53x=57

     A. 17               B. 335      C. 135      D. 135

Câu 10: 5m dây đồng nặng 43g. Hỏi 10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?

     A. 86kg                         B. 84kg                         C. 76kg                         D. 72kg     

 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (2,0 điểm )

Thực hiện phép tính:

a) (34+23):511+(14+13):511            b) 2710.1625630.3215

c) |35110|3625+(310)5:(310)4     d) 144+4910425

Bài 2: (2,0 điểm)

Tìm x, biết:

a) (12)+(45+x)=112                      

b) 2x127=32x1

c) 5.x125=0                                                                 

d) |0,3x|=13

Bài 3: (1,5 điểm)

Hưởng ứng phong trào “Tết ấm no” để tăng thu nhập, ba tổ công nhân của một xí nghiệp đã dăng kí sản xuất tổng số 270 sản phẩm. Biết tổ I có 10 người, tổ II có 8 người, tổ III có 9 người và số sản phẩm của mỗi tổ sản xuất được tỉ lệ thuận với số người của tổ. Hỏi mỗi tổ đã đăng kí sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Bài 4: (1,5 điểm)

Cho hình vẽ, biết Ax//By,OAx=35,OBy=140. Tính AOB?

 

Bài 5: (0,5 điểm)

Tìm số thực x, biết: |x|+|x+2|=0.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1.B

2.A

3.A

4.B

5.C

6.B

7.A

8.A

9.D

10.A

 

Câu 1

Phương pháp:

Đưa số thập phân về phân số.

Cách giải:

Ta có: 0,125=1251000=18

Vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ 0,12518.

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Vận dụng công thức tính lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa: (x.y)n=xn.yn

(a)2.k=a2.k(kN)

Cách giải:

(0,08)4.104=(0,08.10)4=(0,8)4=0,84

Chọn A.

Câu 3

Phương pháp:

So sánh từng số hạng của tổng.

Cách giải:

Ta có: 2=22=4;6=62=36

4>2 nên 4>2 hay 2>2

     37>36 nên 37>36 hay 37>6

Do đó, 2+37>6+2

Chọn A.

Câu 4

Phương pháp:

Tính giá trị tuyệt đối của một số thực, tính căn bậc hai của một số thực.

Thực hiện so sánh các số để sắp xếp thứ tự các số.

Cách giải:

Ta có:

|3|=(3)=3|226|=(226)=226=1131282=64=82=8

Ta có: 3=93;8=243

9<11<24 nên 93<113<243 hay 3<113<8

Mặt khác, ta có: 3=32=9

6<9 nên 6<9 hay 6<3

Do đó, 6<3<113<8

73<0 nên ta có: 73<6<3<113<8 hay 73<6<|3|<|226|<1282

Vậy thứ tự tăng dần của các số là: 73;6;|3|;|226|;1282.

Chọn B.

Câu 5

Phương pháp:

Oz là tia phân giác của góc xOy thì ta có: xOz=zOy=xOy2

Cách giải:

 

Om là tia phân giác của góc xOz nên zOm=xOz2 hay xOz=2.zOm

On là tia phân giác của góc zOy nên nOz=zOy2 hay zOy=2.nOz

xOzzOy là hai góc kề bù nên xOy+zOy=1800

2.zOm+2.nOz=18002.(zOm+nOz)=1800zOm+nOz=1800:2zOm+nOz=900

Oz nằm giữa hai tia OmOn nên zOm+nOz=mOn=900

Vậy mOn=900

Chọn C.

Câu 6

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Cách giải:

xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau y=ax(a0)

Thay x=5;y=10 vào ta được: 10=a5a=10.5=50

Vậy hệ số tỉ lệ của y so với x50.

Ta có: y=50x, khi x=2 thì y=502=25.

Chọn B.

Câu 7

Phương pháp:

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là a,b được tính theo công thức: S=a.b2

Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác có chiều cao h và diện tích đáy S được tính theo công thức: V=S.h

Cách giải:

Diện tích đáy của hình lăng trụ đó là: S=18.302=270(cm2)

Thể tích của hình lăng trụ đó là: V=270.20=5400(cm3)

Chọn A.

Câu 8

Phương pháp:

Hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình hai mặt đáy là hình tứ giác song song với nhau, bốn mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

Cách giải:

Từ các hình đã cho, ta thấy:

+ Hình vẽ b), c) là hình lăng trụ đứng tứ giác.

+ Hình vẽ d) là hình lăng trụ đứng tam giác.

Vậy hình vẽ b), c) và d) là các hình lăng trụ đứng tam giác hoặc lăng trụ đứng tứ giác.

Chọn A.

Câu 9

Phương pháp:

Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm x.

Cách giải:

23+53x=57

53x=572353x=121x=121:53x=135

Vậy x=135.

Chọn D.

Câu 10

Phương pháp:

Gọi số gam trong 10000m dây đồng là x(g)

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được x.

Cách giải:

Đổi 10km=10000m

Gọi số gam trong 10000m dây đồng là x(g)

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:

435=x10000

Suy ra x=435.10000=86000(g)=86(kg)

Vậy 10km dây đồng nặng 86kg

Chọn A.

Phần II. Tự luận:

Bài 1

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ

b) Vận dụng quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n=xm.n.

Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xmn(x0;mn).

c) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Tính toán với căn bậc hai của một số thực

Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xmn(x0;mn).

d) Tính toán với căn bậc hai của một số thực

Cách giải:

a) (34+23):511+(14+13):511

=(34+23).115+(14+13).115=(34+23+14+13).115=[(34+14)+(23+13)].115=(44+33).115=(1+1).115=0.115=0

b) 2710.1625630.3215

=(33)10.(24)25(2.3)30.(25)15=33.10.24.25230.330.25.15=330.2100230.330.275=2100230+75=21002105=125=132

c) |35110|3625+(310)5:(310)4

=|610110|65+(310)54=|510|65+(310)1=5101210+310=410=25

d) 144+4910425

=12+710.25=194=15


Bài 2

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x

b) Vận dụng tính chất hai phân số bằng nhau: Nếu ab=cd thì ad=bc.

Giải [A(x)]2=a2=(a)2

Trường hợp 1: A(x)=a

Trường hợp 2: A(x)=a

c) Vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của số thực, tìm x

d) |x|=a

Trường hợp a<0, khi đó phương trình không có nghiệm x

Trường hợp a>0, vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Cách giải:

a) (12)+(45+x)=112

12+45+x=32x=32(12)45x=32+1245x=4245x=245x=10545x=65

Vậy x=65

b)  2x127=32x1

(2x1)2=27.3=81(2x1)2=(±9)2

Trường hợp 1:

2x1=92x=10x=5

Trường hợp 2:

2x1=92x=8x=4

Vậy phương trình có nghiệm là x=5 hoặc x=4

c) 5.x125=0

5.x15=05.x=15x=15:5=15.15=125

x=(125)2x=1625

Vậy x=1625

d) |0,3x|=13

|310x|=13

Trường hợp 1:

310x=13x=31013x=9301030x=130

Vậy x{130;1930}

Trường hợp 2:

310x=13x=310(13)x=930+1030x=1930


Bài 3

Phương pháp:

Gọi số sản phẩm mà tổ I, tổ II, tổ III đăng kí sản xuất là z,y,z (sản phẩm) (điều kiện: z,y,zN)

Vận dụng bài toán tỉ lệ thuận lập được dãy tỉ số bằng nhau

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán.

Cách giải:

Gọi số sản phẩm mà tổ I, tổ II, tổ III đăng kí sản xuất là z,y,z (sản phẩm) (điều kiện: z,y,zN)

Vì ba tổ đăng kí sản xuất tổng số 270 sản phẩm nên x+y+z=270

Vì số sản phẩm của mỗi tổ sản xuất được tỉ lệ thuận với số người của tổ nên ta có: x10=y8=z9

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x10=y8=z9=x+y+z10+8+9=27027=10

Khi đó, x10=10x=100 (sản phẩm)

y8=10y=80 (sản phẩm)

z9=10z=90 (sản phẩm)

Vậy số sản phẩm mà mỗi tổ đăng kí sản xuất là: tổ I: 100 sản phẩm, tổ II: 80 sản phẩm, tổ III: 90 sản phẩm.

Bài 4

Phương pháp:

+ Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

* Cặp góc đồng vị bằng nhau

* Cặp góc so le trong bằng nhau.

* Cặp góc trong cùng phía bù nhau

Cách giải:

 

Kẻ Oz//Ax//By

Ax//Oz nên xAO=zOA=35 (hai góc so le trong)

Oz//By nên yBO+zOB=180 (hai góc trong cùng phía)

                              140+zOB=180

zOB=180140=40

Ta có: AOB=zOA+zOB=35+40=75

Bài 5

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: |A(x)|0 với mọi số thực x.

Cách giải:

Do |x|0;|x+2|0 với mọi số thực x nên |x|+|x+2|0 với mọi số thực x.

Do đó, |x|+|x+2|=0 khi |x|=0|x+2|=0.

Suy ra x đồng thời bằng 0 và bằng 2 (vô lí).

Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"