Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Trong chuyến du lịch tại Đà Nẵng, Nhi quen được một người bạn mới cũng là người Việt Nam nhưng lại quên quê hương của người bạn ấy. Hỏi có tất cả bao nhiêu tỉnh thành có thể là quê hương của người bạn mới đó?
A. 43; B. 53; C. 63; D. 73.
Câu 2: Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây được giao cho cửa hàng A được biểu diễn bằng biểu đồ:
Số lượng cam được giao gấp bao nhiêu lần số lượng mít?
A. 5 lần; B. 10 lần; C. 15 lần; D. 20 lần.
Câu 3. Cho
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Gọi
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giác
A. Trung tuyến
B.
C.
D.
Câu 6. Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 7 như sau: 40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong 15 bạn này. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg”.
A.
Câu 7. Cho hình vẽ sau:
Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
A.
Câu 8. Cho hai đa thức
A. –8
B. –12
C. 10
D. 18
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
Kết quả học tập Học kì I của học sinh lớp 7A được đánh giá ở bốn mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 19 biểu diễn kết quả học tập Học kì I (tỉnh theo tỉ số phần trăm) của học sinh lớp 7A theo bốn mức trên
a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh lớp 7A có kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt? Mức Khá? Mức Đạt? Mức Chưa đạt?
b) Tổng số học sinh có kết quả học tập Học kì I được đánh giả ở mức Đạt và Chưa đạt bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh có kết quả học tập được đánh giá ở mức Tốt và Khá (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Bài 2. (2,5 điểm) Cho hai đa thức sau:
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính
c) Tìm nghiệm của đa thức
Bài 3. (3,5 điểm) Cho tam giác
a) Chứng minh rằng
b) Chứng minh rằng: Đường thẳng
c) Chứng minh rằng: Ba điểm
d) Chứng minh rằng:
Cho
Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức
Lời giải
I. Trắc nghiệm
1.C | 2.B | 3. B | 4.A |
5.C | 6.B | 7.D | 8.C |
Câu 1:
Phương pháp:
Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.
Cách giải:
Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ tìm tỉ lệ phần trăm số lượng cam và mít.
Cách giải:
Số lượng cam được giao chiếm 50%;
Số lượng mít được giao chiếm 5%;
Do 50% : 5% = 10.
Vậy nên số lượng cam được giao gấp 10 lần số lượng mít.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.
Cách giải:
Ta có:
Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có:
Trong tam giác ABC ta có:
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
+ Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc.
+ Giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.
+ Giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đó.
Cách giải:
Gọi
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
+ Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.
+ Tổng ba góc trong một tam giác bằng
Cách giải:
+ Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.
+ Ta có
+ Tam giác ABC cân tại C thì
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Tìm số bạn có cân nặng là 45 kg
Cách giải:
Số bạn có cân nặng là 45 kg là 2 bạn
Xác suất để chọn được 1 bạn có cân nặng 45kg là
Chọn B.
Câu 7.
Phương pháp:
Áp dụng các định lý sau:
- Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Cách giải:
Vì MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên
Vì
Xét
Mà HB và HC lần lượt là hình chiếu của MB và MC trên AC.
Vì
Ta có:
Chọn D.
Câu 8.
Phương pháp:
- Để trừ hai đa thức, ta nhóm các hạng tử cùng bậc với nhau và rút gọn.
- Thay
Cách giải:
Thay
Vậy giá trị của h(x) là 10 tại
Chọn C
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1.
Phương pháp
Bước 1: Dựa vào biểu đồ xác định tỉ số phần trăm kết quả học tập Học kì I của học sinh lớp 7A theo từng mức
Bước 2: Lấy tổng số học sinh lớp 7A là n, tính số học sinh ở các mức Đạt, Chưa đạt, Khá, Tốt theo n rồi tính tỉ số phần trăm tương ứng theo đề bài
Cách giải:
a) Phần trăm học sinh lớp 7A có kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt, mức Khá, mức Đạt, mức Chưa đạt lần lượt là: 5%, 57%, 35%, 3%
b) Giả sử tổng số học sinh lớp 7A là n. Khi đó:
+ Số học sinh ở mức Đạt là: 35%n + Số học sinh ở mức Chưa đạt là: 3%n
+ Số học sinh ở mức Tốt là: 5%n + Số học sinh ở mức Khá là: 57%n
Tổng số học sinh ở mức Đạt và Chưa đạt là: 35%n + 3%n = n(35% + 3%)
Tổng số học sinh ở mức Tốt và Khá là: 5%n + 57%n = n(5% + 57%)
⇒Tổng số học sinh có kết quả học tập Học kỉ I được đánh giả ở mức Đạt và Chưa đạt bằng khoảng
Câu 2
Phương pháp
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến của hai đa thức
b) Tính
c) Biến đổi
Chú ý: Trước dấu trừ các hạng tử đổi dấu.
Cách giải:
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
Thu gọn
Thu gọn
b) Tính
Tìm nghiệm của đa thức
Ta có:
Vậy
c) Ta có:
Trong đó:
Vậy
Câu 3:
Phương pháp:
+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn).
+ Mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn cạnh còn lại.
+ Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Cách giải:
a)
Xét
+
+ Cạnh BD chung.
+
b)
+ Do
+ Ta có:
Mà
Từ (1) và (2), suy ra
c)
* Chứng minh
Xét
+
+
+
Mặt khác
Từ (3) và (4)
* Chứng minh
Xét
Vì
d) Chứng minh rằng:
Xét
Xét
Từ (5) và (6)
Bài 4.
Phương pháp:
Xét với
Xét với
Cách giải:
+ Với
+ Với
Suy ra,
Vậy