Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau:
Nếu doanh thu của công ty D là 650 tỉ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu?
- A 1 680 tỉ đồng.
- B 1 690 tỉ đồng.
- C 1 700 tỉ đồng.
- D 1 710 tỉ đồng.
Đáp án : B
Tính doanh thu của tất cả công ty, sau đó tính được doanh thu của công ty B.
Doanh thu của công ty D chiếm 10% tổng doanh thu nên tổng doanh thu của tất cả các công ty là:
Doanh thu của công ty B là:
Đáp án B.
Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:
- A Chắc chắn
- B Không thể
- C Ngẫu nhiên
- D Không chắc chắn
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về biến cố.
Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố ngẫu nhiên.
Đáp án C.
Chọn ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:
- A 0
- B 1
- C 2
- D 4
Đáp án : A
Xác định khả năng xuất hiện của biến cố.
Trong 4 số trên, không có số nào chia hết cho 5. Do đó xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.
Đáp án A.
Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 – x2 + 1 và g(x) = –5x4 – x2 + 2.
Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x). Ta được:
- A h(x)= x3 – 1 và bậc của h(x) là 3
- B h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 3
- C h(x)= x4 +3 và bậc của h(x) là 4
- D h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 5
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc cộng hai đa thức
h(x) = f(x) + g(x)
= (5x4 + x3 – x2 + 1) + (–5x4 – x2 + 2)
= 5x4 + x3 – x2 + 1 – 5x4 – x2 + 2
= (5x4 – 5x4) + x3 + (- x2 – x2) + (1 + 2)
= x3 – 2x2 + 3
Bậc của h(x) là 3.
Đáp án B.
Sắp xếp đa thức 6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
- A 6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4
- B –8x6 + 5x4 –3x2 + 4 + 6x3
- C –8x6 + 5x4 +6x3 + 4 –3x2
- D –8x6 + 5x4 +6x3 –3x2 + 4
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về đa thức một biến.
6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4 = - 8x6 + 5x4 + 6x3 – 3x2 + 4
Đáp án D.
Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
- A
- B
- C
- D
Đáp án : C
Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Vì AC > BC > AB nên
Đáp án C.
Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."
- A lớn hơn
- B ngắn nhất
- C nhỏ hơn
- D bằng nhau
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về đường xiên.
"Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì nhỏ hơn".
Đáp án C.
Cho ΔABC có:
- A
- B
- C
- D
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của đường trung trực.
Sử dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng
Đường trung trực của AC đi qua điểm D nên tam giác ADC cân tại D.
Do đó
Mà CD là tia phân giác của
Từ đó suy ra:
Vậy
Đáp án C.
Cho hình vẽ sau.
Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:
- A 4,5 cm
- B 2 cm
- C 3 cm
- D 1 cm
Đáp án : A
Chứng minh MR là đường trung tuyến nên G là trọng tâm của tam giác để tính MR.
Vì S là trung điểm của MP và R là trung điểm của NP nên MR và NS là hai đường trung tuyến của tam giác MNP.
MR và NS cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác MNP.
Do đó
Đáp án A.
Cho tam giác MNP có NP = 1cm, MP = 7cm. Độ dài cạnh MN là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh MN là:
- A 8cm.
- B 5cm.
- C 6cm.
- D 7cm.
Đáp án : D
Dựa vào bất đẳng thức tam giác để tính độ dài MN.
Vì NP, MP và MN là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên ta có:
Mà MN là số nguyên nên MN chỉ có thể bằng 7cm.
Đáp án D.
Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D, E sao cho
- A BE = CD.
- B BK = KC.
- C BD = CE.
- D DK = KC.
Đáp án : D
Chứng minh các
Xét tam giác ABE và ACD có:
AB = AC (gt)
AE = AD (gt)
suy ra
suy ra BE = CD (hai cạnh tương ứng nên A đúng.
và
Mà
Suy ra
Do đó BK = CK nên B đúng.
Vì AB = AC, AD = AE nên AB – AD = AC – AE hay BD = CE nên C đúng.
Ta chưa đủ điều kiện có DK = KC nên đáp án D sai.
Đáp án D.
Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác
- A cách đều 3 cạnh của tam giác.
- B được gọi là trực tâm của tam giác.
- C cách đều 3 đỉnh của tam giác.
- D cách đỉnh một đoạn bằng
độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức giao điểm của ba đường trung trực.
Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác cách đều ba đỉnh của tam giác nên C đúng.
Đáp án C.
Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
Rút gọn biểu thức để chứng minh.
Vậy giá trị của biểu thức Q không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Cho đa thức
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm.
a) Sử dụng quy tắc thu gọn đa thức một biến.
b) Chứng minh Q(x) không thể bằng 0.
a)
b) Ta có:
Vậy
Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:
a) Chọn được số chia hết cho 5
b) Chọn được số có hai chữ số
c) Chọn được số nguyên tố
d) Chọn được số chia hết cho 6
Kiểm tra khả năng xảy ra của biến cố.
a) Không có số nào chia hết cho 5 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.
b) Cả 4 số đều là số có hai chữ số nên xác suất để chọn được số có hai chữ số là 1.
c) Có hai số (11; 13) là số nguyên tố nên xác suất để chọn được số nguyên tố là
d) Có một số (12) chia hết cho 6 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 6 là
Cho
a) Chứng minh
b) Chứng minh
c) Chứng minh ME là đường phân giác của góc NMP.
a) Chứng minh
b) Chứng minh
c) Chứng minh MK = MH.
Chứng minh
Do đó ME là đường phân giác của góc NMP.
a) Xét
Suy ra
b) Vì
Do đó
c) Ta có:
Mà
suy ra
Xét
ME là cạnh chung
MK = MH (cmt)
Suy ra
Suy ra
Cho đa thức bậc hai P(x) = ax2 + bx + c. Trong đó: a,b và c là những số với a ≠ 0. Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của P(x)
Thay x = 1 vào đa thức P(x) để giải thích.
Thay x = 1 vào đa thức P(x), ta có:
P(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + c
Mà a + b + c = 0
Do đó, P(1) = 0.
Như vậy x = 1 là một nghiệm của P(x)
Cho x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Tính giá trị của biểu thức
Viết tỉ lệ thức của x; y; z.
Đặt tỉ lệ đó bằng k, biểu diễn x; y; z theo k.
Thay vào A, tính giá trị của A theo k.
Vì x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 nên
Đặt
Khi đó,
Vậy A = 0.