Giải mục 1 trang 19, 20 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

7 tháng trước

Luyện tập 1

Nhân hai đơn thức:

a)      3x22x3

b)      xy4z3

c)      6xy30,5x2

Phương pháp giải:

Nối hai đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được.

Lời giải chi tiết:

a)      3x2.2x3=(3.2).(x2.x3)=6x5

b)      (xy).4z3=4xyz3

c)      6xy3.(0,5x2)=[6.(0.5)].(x.x2).y3=3x3y3


HĐ1

Hãy nhớ lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp chúng có một biến bằng cách thực hiện phép nhân (5x2).(3x2x4)

Phương pháp giải:

Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết:

(5x2).(3x2x4)=5x2.3x25x2.x5x2.4=15x45x320x2


HĐ2

Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân (5x2y).(3x2yxy4y).

Phương pháp giải:

Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết:

(5x2y).(3x2yxy4y)=5x2y.3x2y5x2y.xy5x2y.4y=15x4y25x3y220x2y2


Luyện tập 2

Làm tính nhân:

a)      (xy).(x2+xyy2);

b)      (xy+yz+zx).(xyz).

Phương pháp giải:

Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết:

a)

(xy).(x2+xyy2)=xy.x2+xy.xyxy.y2=x3y+x2y2xy3

b)

(xy+yz+zx).(xyz)=xy.(xyz)+yz.(xyz)+zx.(xyz)=x2y2zxy2z2x2yz2


Vận dụng

Rút gọn biểu thức: x3(x+y)x(x3+y3).

Phương pháp giải:

Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.

Lời giải chi tiết:

x3(x+y)x(x3+y3)=x3.x+x3.y(x.x3+x.y3)=x4+x3yx4xy3=(x4x4)+x3yxy3=x3yxy3

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"