Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

2024-09-14 08:58:01
I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1 :

Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

  • A
    5x63x (với x0).
  • B
    12xx+1 (với x0;x1).
  • C
    2x3yxyz (với xyz0).
  • D
    6x25x+7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân thức đại số là biểu thức có dạng AB, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

5x63x (với x0) là phân thức đại số vì 5x – 6; 3x là đa thức, 3x khác 0.

12xx+1 (với x0;x1) không phải phân thức đại số vì 12x không phải là đa thức.

2x3yxyz (với xyz0) là phân thức đại số vì 2x – 3y, xyz là đa thức và xyz khác 0.

6x25x+7=6x25x+71 là phân thức đại số.

Câu 2 :

Điều kiện xác định của phân thức 3x52x+1 là:

  • A
    x12.
  • B
    x12.
  • C
    x0.
  • D
    x53.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để phân thức xác định thì mẫu thức khác 0.

Lời giải chi tiết :

Phân thức 3x52x+1 xác định khi 2x+10 hay x12.

Câu 3 :

Tính giá trị của phân thức A(x)=3x1 với x1 tại x = 2

  • A
    13.
  • B
    3.
  • C
    13.
  • D
    3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra giá trị của x.

Thay giá trị của x vào phân thức để tính giá trị của A.

Lời giải chi tiết :

Ta có: x=21 thỏa mãn điều kiện xác định của A.

Thay x = 2 vào A, ta được:

A(2)=321=3.

Câu 4 :

Thực hiện phép tính sau: 2x37+5x+37, ta được kết quả là:

  • A
    x.
  • B
    3x7.
  • C
    x7.
  • D
    3x7.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cộng tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2x37+5x+37=2x3+5x+37=7x7=x

Câu 5 :

Kết quả phép tính 8x15y3:(4x23y2)

  • A
    110xy.
  • B
    25xy2.
  • C
    25xy.
  • D
    25xy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chia hai phân thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 8x15y3:(4x23y2)=8x15y3.3y24x2=2.4.(3)xy23.5.4x2y3=25xy.

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau, biết DE//BC, số đo AED^ là:

  • A
    800.
  • B
    600.
  • C
    500.
  • D
    400.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định lí hai tam giác đồng dạng.

Định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.

Lời giải chi tiết :

Ta có: DE // BC nên $\Delta ADE\backsim \Delta ABC$ (định lí hai tam giác đồng dạng)

D^=B^=800, E^=C^=1800A^B^=1800600800=400

Câu 7 :

Đâu là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông:

  • A
    4cm, 7cm, 6cm.
  • B
    6cm, 10cm, 8cm.
  • C
    20cm, 12cm, 25cm.
  • D
    6cm, 11cm, 9cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Pythagore đảo trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

42+62=5249=72 nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

62+82=100=102 nên tam giác này là tam giác vuông.

122+202=544624=252 nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

62+92=117121=112 nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

Câu 8 :

Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

  • A
    AB=3m.
  • B
    AB=0,75m.
  • C
    AB=2,4m.
  • D
    AB=2,25m.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Vì cùng thời điểm nên ta có F^=C^.

Xét ΔDEFΔABC có:

D^=A^(=900)

F^=C^

$\Rightarrow \Delta DEF\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$

DEAB=DFAC

1,52,1=AB4,2AB=4,2.1,52,1=3(m).

II. Tự luận
Câu 1 :

Cho A=(1x11x+1).3x32 với x±1.

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 2.

c) Với giá trị nguyên nào của x thì A nhận giá trị nguyên.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng các phép tính với phân thức để rút gọn A.

b) Kiểm tra điều kiện của x. Thay x = 2 vào A để tính A.

c) Để A nhận giá trị nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức. Từ đó tìm giá trị của x.

Lời giải chi tiết :

a) Với x±1, ta có:

A=(1x11x+1).3x32=(x+1)(x1)(x1)(x+1).3(x1)2=x+1x+1(x1)(x+1).3(x1)2=2(x1)(x+1).3(x1)2=3x+1

b) Ta có: x=2 (tmđk) nên thay x=2 vào biểu thức A, ta được:

A=32+1=33=1.

Vậy A = 1 khi x = 2.

c) Để A nhận giá trị nguyên thì 3(x+1) hay x+1U(3). U(3)={±1;±3}. Ta có bảng giá trị sau:

Vậy x{4;2;0;2} thì biểu thức A nhận giá trị nguyên.

Câu 2 :

Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B dài 45 km. Khi ngược dòng từ bến B về bến A, ca nô gặp một ca nô khác tại vị trí C cách bến A 27 km. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Gọi x (km/h) là tốc độ của ca nô ( x > 3).

a) Viết phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B.

b) Viết phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến B đến vị trí C.

c) Viết phân thức biểu thị theo x tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C.

Tính tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C nếu vận tốc của ca nô là 12km/h.

Phương pháp giải :

a,b Thời gian ca nô đi = quãng đường : vận tốc.

Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước.

Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực – vận tốc dòng nước.

c) Thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C = tổng thời gian đi hai đoạn đó.

Kiểm tra điều kiện của x, thỏa mãn thì thay vận tốc bằng 12 vào phân thức.

Lời giải chi tiết :

a) Vì vận tốc của ca nô là x nên vận tốc xuôi dòng của ca nô là x + 3 (km/h)

Vận tốc ngược dòng của ca nô là x -3 (km/h)

Vì ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B nên phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B là: 45x+3.

b) Vì ca nô ngược dòng từ bến B đến vị trí A nên phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến B đến vị trí A là: 4527x3=18x3.

c) Phân thức biểu thị theo x tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là: 45x+3+18x3.

Vì x > 3 nên x = 12 thỏa mãn điều kiện.

Nếu vận tốc của ca nô là 12km/h thì thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là:

4512+3+18123=5(h)
Vậy nếu vận tốc của ca nô là 12km/h thì thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là 5h.

Câu 3 :

Hai cây B và C được trồng dọc trên đường, cách nhau 18m và cách đều cột đèn D. Ngôi trường A cách cột đèn D 12m theo hướng vuông góc với đường (xem hình vẽ). Tính khoảng cách từ mỗi cây đến ngôi trường.

Phương pháp giải :

Chứng minh ΔABD=ΔACD suy ra AB = AC.

Áp dụng định lí Pythagore để tính khoảng cách.

Lời giải chi tiết :

Vì hai cây B và C được trồng cách đều cột đèn D nên BD = CD = 12BC = 12.18 = 9(m)

Vì ngôi trường A cách cột đèn D 12m theo hướng vuông góc nên ADC^=90o.

Xét ΔABDΔACD có:

AD chung

ADB^=ADC^=(900)

BD = DC (cmt)

ΔABD=ΔACD (hai cạnh góc vuông)

AB=AC

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ADC, ta có:

AC2=AD2+DC2=122+92=225AC=225=15(m)

Vậy khoảng cách từ mỗi cây đến ngôi trường là 15m.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H thuộc BC).

a) Chứng minh $\Delta ABH\backsim \Delta CBA$, suy ra AB2=BH.BC.

b) Vẽ HEAB tại E, HFAC tại F. Chứng minh AB.AE=AC.AF.

c) Chứng minh $\Delta AEF\backsim \Delta ACB$.

d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ INBC tại N. Chứng minh $\Delta HFN\backsim \Delta HCI$.

Phương pháp giải :

a) $\Delta ABH\backsim \Delta CBA$ (g.g) suy ra tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác.

b) Chứng minh AB.AE=AC.AF=AH2 thông qua chứng minh $\Delta AHE\backsim \Delta ABH$, $\Delta AHF\backsim \Delta ACH$.

c) Dựa vào b ta có tỉ số bằng nhau. Chứng minh $\Delta AEF\backsim \Delta ACB$ (c.g.c)

d) Chứng minh $\Delta HNI\backsim \Delta HFC\Rightarrow \frac{HN}{HI}=\frac{HF}{HC}$ suy ra $\Delta HFN\backsim \Delta HCI$.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔABHΔCBA có:

B^ chung

H^=A^=(900)

$\Rightarrow \Delta ABH\backsim \Delta CBA\left( g.g \right)$ (đpcm)

ABBH=BCABAB2=BH.BC (đpcm)

b) Xét ΔAHEΔABH có:

A^ chung

E^=H^(=900)

$\Rightarrow \Delta AHE\backsim \Delta ABH\left( g.g \right)$

AEAH=AHABAE.AB=AH2 (1)

Xét ΔAHFΔACH có:

A^ chung

F^=H^(=900)

$\Delta AHF\backsim \Delta ACH\left( g.g \right)$

AFAH=AHACAF.AC=AH2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra AE.AB = AF.AC (đpcm)

c) Theo ý b, ta có AE.AB=AF.ACAEAF=ACAB.

Xét ΔAEFΔACB có:

A^ chung

AEAF=ACAB (cmt)

$\Rightarrow \Delta AEF\backsim \Delta ACB$ (c.g.c) (đpcm)

d) Xét ΔHNIΔHFC có:

H^ chung

N^=F^=(900)

$\Rightarrow \Delta HNI\backsim \Delta HFC\left( g.g \right)$

HNHI=HFHC

Xét ΔHFNΔHCI có:

H^ chung

HNHI=HFHC (cmt)

$\Rightarrow \Delta HFN\backsim \Delta HCI\left( c.g.c \right)$ (đpcm)

Câu 5 :

Cho 1a+1b+1c=1a+b+c. Chứng minh rằng:

1a2023+1b2023+1c2023=1a2023+b2023+c2023.

Phương pháp giải :

Từ 1a+1b+1c=1a+b+c, sử dụng quy tắc tính với phân thức, đa thức để rút gọn tìm ra a, b, c.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có:

1a+1b+1c=1a+b+c

bc+ac+ababc=1a+b+c(bc+ac+ab)(a+b+c)=abcbc(a+b)+bc2+ac(a+b)+ac2+ab(a+b)+abcabc=0bc(a+b)+ac(a+b)+ab(a+b)+(bc2+ac2)=0bc(a+b)+ac(a+b)+ab(a+b)+c2(a+b)=0(bc+ac+ab+c2)(a+b)=0[(bc+ab)+(ac+c2)](a+b)=0[b(a+c)+c(a+c)](a+b)=0(b+c)(a+c)(a+b)=0[b+c=0a+c=0a+b=0[b=ca=ca=b

Trường hợp 1. Với b=c, ta có:

VT=1a2023+1b2023+1c2023=1a2023+1(c)2023+1c2023=1a20231c2023+1c2023=1a2023

VP=1a2023+b2023+c2023=1a2023+(c)2023+c2023=1a2023c2023+c2023=1a2023

VT=VP hay 1a2023+1b2023+1c2023=1a2023+b2023+c2023

Học sinh tự chứng minh tương tự cho trường hợp a=ca=b.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"