Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

2024-09-14 09:00:33
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho tam giác ABCAB=4,5cm,AC=6cm. Các điểm M,N lần lượt thuộc các cạnh AB,AC thoả mãn AM=3cmMNBC. Tính độ dài đoạn thẳng AN.

  • A
    3,5cm
  • B
    5cm
  • C
    4cm
  • D
    6,5cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định lí Thales trong ΔABC,MNBC ( M thuộc AB,N thuộc AC ): AMAB=ANAC;AMMB=ANNC;MBAB=NCAC

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABCMNBC nên: AMAB=ANAC (Định lí Thales)

Suy ra 34,5=AN6 hay AN=6.3:4,5=4cm

Đáp án C.

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A
    Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước.
  • B
    Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước và a,b0
  • C
    Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước và b0
  • D
    Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước và a0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khái niệm hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b, trong đó a, b là các số cho trước và a0

Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b, trong đó a, b là các số cho trước và a0

Đáp án D.

Câu 3 :

Đáp án nào dưới đây không là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A
    3x+35=0
  • B
    23y7=0
  • C
    7=2t
  • D
    z29=0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương trình dạng ax+b=0, với ab là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ân.

Lời giải chi tiết :

Các phương trình 3x+35=0,23y7=0,7=2t có dạng nên là phương trình bậc nhất một ẩn.

Phương trình z29=0 có bậc hai nên không là phương trình bậc nhất một ẩn

Đáp án D.

Câu 4 :

Cho các đường thẳng d1:y=11x+1;d2:y=3x7;d3:y=2x2. Gọi α1,α2,α3 lần lượt là các góc tạo bởi đường thẳng d1,d2,d3 và trục Ox. Sắp xếp các góc α1,α2,α3 theo thứ tự số đo tăng dần.

  • A
    α2<α3<α1
  • B
    α1<α3<α2
  • C
    α1<α2<α3
  • D
    α2<α1<α3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hệ số góc a càng lớn thì góc tạo bởi đường thẳng y=ax+b(a0) và trục Ox càng lớn

Lời giải chi tiết :

Gọi hệ số góc của các đường thẳng d1,d2,d3 lần lượt là a1,a2,a3.

Khi đó, ta có a1=11,a2=3,a3=2.

3<2<11, suy ra a2<a3<a1.

Vậy các góc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: α2<α3<α1.

Đáp án A.

Câu 5 :

Cho hai đường thẳng d:y=mx(2m+2)d:y=(32m)x+1 với m0m32 Tìm giá trị của m để dd ' cắt nhau.

  • A
    m1
  • B
    m0,m32
  • C
    m0,m32,m1
  • D
    m0,m32,m1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cho hai đường thẳng d:y=ax+b(a0)d:y=ax+b(a0) nếu aa thì dd cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Để dd cắt nhau thì m32m.

Suy ra m1.

Vậy với m0,m32,m1 thì dd cắt nhau.

Đáp án C.

Câu 6 :

Cho hình sau với tam giác ABCAB=AC=9cm và tia phân giác của góc B cắt đường cao AHI Biết AIIH=32. Tính chu vi tam giác ABC.

  • A
    35cm
  • B
    29cm
  • C
    30cm
  • D
    32cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

Từ đó tính được cạnh BH.

Áp dụng tính chất đường cao trong tam giác cân cũng là đường trung tuyến, tính được cạnh BC.

Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác.

Lời giải chi tiết :

ΔABHBI là tia phân giác của góc B suy ra BABH=IAIH=32

BH=23BA=239=6(cm).

Do ΔABC cân ở A nên đường cao AH cũng là đường trung tuyến.

Do đó, HB=HC suy ra BC=2BH=2.6=12(cm).

Vậy chu vi ΔABC là: AB+AC+BC=9+9+12=30(cm).

Đáp án C.

Câu 7 :

Câu ca dao "Lúa chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên" về mặt khoa học được giải thích như sau: Khi trời mưa kèm theo sấm sét, nitric acid sẽ được sinh ra và hoà tan trong nước mưa, có tác dụng làm tăng cường dinh dưỡng nitrogen cho đất trồng, giúp cây lúa phát triển tươi tốt. Phân tử của nitric acid đó có một nguyên tử H, một nguyên tử Nx nguyên tử O. Xác định công thức phân tử của nitric acid đó. Biết khối lượng phân tử của nó là 63amu và khối lượng của mỗi nguyên tử H,N,O lần lượt là 1amu, 14amu, 16amu .

  • A
    HNO
  • B
    HNO4
  • C
    HNO2
  • D
    HNO3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử O trong phân tử nitric acid là x (nguyên tử). Điều kiện xN.

Khối lượng của các nguyên tử O là 16x (amu)

Khối lượng của nguyên tử H là 1.1=1 (amu)

Khối lượng của nguyên tử N là 14.1=14 (amu)

Theo giả thiết, ta có phương trình:

16x+14+1=63

16x+15=63

16x=48

x=48:16

x=3(TM)

Vậy công thức phân tử của nitric acid đó là HNO3.

Đáp án D.

Câu 8 :

Một ao sen có dạng hình thang ABCD(AB//CD) với AB=35m,CD=56m. Người ta chọn một vị trí E ở trên bờ AD sao cho AE=34ED và bắc một cây cầu EF song song với hai bờ AB,CD(FBC). Để mọi người có thể đi trên cầu buổi tối ngắm sen, người ta căng đèn trang trí dọc theo cây cầu đó với khoảng cách giữa hai chiếc đèn liên tiếp là 2m và cả hai đầu cầu đều có đèn. Tính số tiền cần dùng để mua đèn trang trí cho cây cầu đó, biết giá mỗi chiếc đèn là 15000 đồng.

  • A
    345000 đồng
  • B
    330000 đồng
  • C
    300000 đồng
  • D
    310000 đồng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng hệ quả của định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Áp dung định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Gọi M là giao điểm của ACEF.

Chứng minh được: MFAB=MCAC=DEDA;AEAD=EMDC

Từ đó tính được ME,MF,EF

Tính số bóng đèn bằng (EF:2)+1

Tính số tiền mua bóng đèn.

Lời giải chi tiết :

Gọi M là giao điểm của ACEF.

AE=34ED nên AE3=ED4=AE+ED3+4=AD7 suy ra AEAD=37;EDAD=47

Xét ΔACD,ME//CD suy ra AEAD=EMCD (hệ quả của định lí Thales)  nên ME56=37 hay ME=24m.

MCAC=DEDA (định lí Thales) (1)

Xét ΔABC,MF//AB nên MCAC=MFAB (định lí Thales) (2)

Từ (1), (2) suy ra MFAB=DEDA hay MF35=47 suy ra MF=20m.

Ta có EF=ME+MF=24+20=44(m).

Số chiếc đèn cần dùng để trang trí dọc theo cây cầu EF là: (44:2)+1=23.

Số tiền cần dùng để mua đèn trang trí cho cây cầu đó là: 15000.23=345000 (đồng).

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

Trong hội thi STEM của một trường trung học cơ sở, ban tổ chức đưa ra quy tắc chấm thi cho bài thi gồm 30 câu hỏi như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được 5 điểm, nếu trả lời không đúng thì không được điểm, nếu không trả lời thì được 1 điểm. Một học sinh làm bài thi và có số câu trả lời đúng gấp 3 lần số câu trả lời không đúng, kết quả đạt 85 điểm. Hỏi bài thi của học sinh đó có bao nhiêu câu trả lời đúng? Bao nhiêu câu trả lời không đúng? Bao nhiêu câu không trả lời?

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất.

PT: tổng số điểm là 85 điểm.

Lời giải chi tiết :

Gọi x là số câu trả lời không đúng (xN,x30).

Số câu trả lời đúng là 3x

Số câu không trả lời là: 30x3x=304x.

Vì tổng số điểm là 85 điểm nên ta có phương trình:

5.3x+0.x+(304x)=85

15x+304x=85

15x4x=8530

11x=55

x=5(TM)

Vậy số câu trả lời không đúng là 5 câu

Số câu trả lời đúng là 5.3=15 câu

Số câu không trả lời là 30515=10 câu

Câu 2 :

Giải các phương trình sau:
a) 1,5(x5)+11=7(x8)50,5;
b) x45+3x210x=2x537x+26;
c) x+133(2x+1)45x+36=x+712.

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất ax+b=0(a0) có nghiệm x=ba

Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu, quy tắc nhân hoặc chia.

Lời giải chi tiết :

a) 1,5(x5)+11=7(x8)50,5

1,5x7,5+11=7x5650,5

7x1,5x=11+56+50,57,5

5,5x=110

x=110:5,5

x=20

Vậy x=20
b) x45+3x210x=2x537x+26

6(x4)30+3(3x2)3030x30=10(2x5)305(7x+2)30

6x24+9x630x=20x5035x10

15x20=15x60

20=60 (vô lý)

Vậy phương trình vô nghiệm.
c) x+133(2x+1)45x+36=x+712

4(x+1)129(2x+1)122(5x+3)12=12x12+712

4x+418x910x6=12x+7

24x11=12x+7

12x+24x=117

36x=18

x=12

Vậy x=12

Câu 3 :

Để sử dụng thẻ dịch vụ nghì dưỡng 5 sao ở bãi biển Nha Trang của một công ty du lịch, khách hàng phải trả phí thuê theo ngày và một khoản phí ban dầu gọi là phí duy trì thẻ. Một phần đường thẳng d ở hình sau biểu thị tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng) mà khách hàng đó phài trả để sử dụng dịch vụ của công ty du lịch theo thời gian nghỉ dưỡng (đơn vị: ngày)

a) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của hàm số là đường thẳng d.

b) Tính tổng chi phí mà khách hàng đó phải trả khi sử dụng thẻ dịch vụ nghỉ dưỡng trên trong thời gian 4 ngày

Phương pháp giải :

a) Dựa vào đồ thị hàm số có đường thẳng d đi qua điểm (0;1)(2;3)

Từ đó tìm hàm số bậc nhất.

b) Từ đồ thị hàm số, tính chi phí khách phải trả từ 0 ngày, sau đó thực hiện yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

a) Giả sử hàm số y=ax+b(a0) có đồ thị của hàm số là đường thẳng d

Do đường thẳng d đi qua điểm (0;1) nên ta có: 1=a.0+bb=1

Mặt khác, đường thẳng d cũng đi qua điểm (2;3) nên ta có: 3=a2+1a=1 (thoả mãn).

Vậy hàm số y=x+1 có đồ thị của hàm số là đường thẳng d.

b) Vì giao điểm của đường thẳng d với trục Oy tại điểm có tọa độ (0;1)

Nên khách hành phải trả phí duy trì thẻ 1 triệu đồng trong từ 0 ngày.

Tổng chi phí mà khách hàng đó phải trả khi sử dụng thẻ dịch vụ nghỉ dưỡng trên trong thời gian 4 ngày là:

4+1=5(triệu đồng)

Câu 4 :

Cho tứ giác ABCDACBD cắt nhau tại O. Qua O, kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E, kẻ đường thẳng song song với CD cắt AD tại F.

a) Chứng minh FE//BD;

b) Từ O kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại G và đường thẳng song song với AD cắt CD tại H . Chứng minh rằng CG.DH = BG.CH.

Phương pháp giải :

Định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Định lí Thales đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔADCOF//DC, theo định lí Thales suy ra AFAD=AOAC(1)

Xét ΔABCOE//BC, theo định lí Thales ta có AEAB=AOAC(2)

Từ (1),(2) suy ra AFAD=AEAB

Theo định lí Thales đảo trong ΔADB có: AFAD=AEAB suy ra EF//BD(dpcm)

b) Xét ΔADCOH//AD, theo định lí Thales ta có CHCD=COAC(3)

Xét ΔABCOG//AB, theo định lí Thales ta có CGBC=COAC(4)

Từ (3),(4) suy ra CHCD=CGBC

Theo định lí Thales đảo suy ra GH//BD.

Xét ΔBCDGH//BD, theo định lí Thales ta có CHDH=CGBG suy ra CHBG=DHCG(dpcm).

Câu 5 :

Hình tam giác và hình chữ nhật dưới đây có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.

Phương pháp giải :

Biểu thị chu vị của hình tam giác, hình chữ nhật. Cho hai biểu thức bằng nhau, ta giải phương trình bậc nhất một ẩn:

Chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế.

Chuyển các hằng số sang vế còn lại.

Lời giải chi tiết :

Chu vi tam giác là x+4+x+2+x+5

Chu vi hình chữ nhật là (x+3+x+1).2

Phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác là:

x+4+x+2+x+5=(x+3+x+1)2

3x+11=(2x+4)2

3x+11=4x+8

4x3x=118

x=3

Vậy x=3

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"