Bài 22 trang 8 SBT toán 8 tập 2

2024-09-14 09:07:40

Giải các phương trình sau:

LG a

5(x1)+267x14 =2(2x+1)75

Phương pháp giải:

Để giải các phương trình đưa được về ax+b=0 ta thường biến đổi phương trình như sau :

+ Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax+b=0 hoặc ax=b.

+ Tìm nghiệm của phương trình dạng ax+b=0.

Lời giải chi tiết:

5(x1)+267x14=2(2x+1)75 

5x5+267x14 =4x+275 

5x367x14=4x+275

14(5x3)21(7x1)84=12(4x+2)5.8484

14(5x3)21(7x1)=12(4x+2)5.84

70x42147x+21 =48x+24420

70x147x48x =24420+4221

125x=375x=3

Vậy phương trình có nghiệm x=3.


LG b

3(x3)4+4x10,510 =3(x+1)5+6

Phương pháp giải:

Để giải các phương trình đưa được về ax+b=0 ta thường biến đổi phương trình như sau :

+ Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax+b=0 hoặc ax=b.

+ Tìm nghiệm của phương trình dạng ax+b=0.

Lời giải chi tiết:

3(x3)4+4x10,510 =3(x+1)5+6

3x94+4x10,510 =3x+35+6

5(3x9)+2(4x10,5)20 =4(3x+3)+6.2020

5(3x9)+2(4x10,5) =4(3x+3)+6.20

15x45+8x21 =12x+12+120

15x+8x12x =12+120+45+21

11x=198

x=18

Phương trình có nghiệm x=18.


LG c

2(3x+1)+145 =2(3x1)53x+210

Phương pháp giải:

Để giải các phương trình đưa được về ax+b=0 ta thường biến đổi phương trình như sau :

+ Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax+b=0 hoặc ax=b.

+ Tìm nghiệm của phương trình dạng ax+b=0.

Lời giải chi tiết:

2(3x+1)+145 =2(3x1)53x+210

6x+2+145 =6x253x+210

6x+345 =6x253x+210

5(6x+3)5.2020 =4(6x2)2(3x+2)20 

5(6x+3)5.20 =4(6x2)2(3x+2) 

30x+15100 =24x86x4

30x24x+6x =8415+100

12x=73x=7312

Phương trình có nghiệm x=7312.


LG d

x+13+3(2x+1)4 =2x+3(x+1)6+7+12x12

Phương pháp giải:

Để giải các phương trình đưa được về ax+b=0 ta thường biến đổi phương trình như sau :

+ Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax+b=0 hoặc ax=b.

+ Tìm nghiệm của phương trình dạng ax+b=0.

Lời giải chi tiết:

x+13+3(2x+1)4 =2x+3(x+1)6+7+12x12

x+13+6x+34 =2x+3x+36+7+12x12

x+13+6x+34 =5x+36+7+12x12

4(x+1)+3(6x+3)12 =2(5x+3)+7+12x12

4(x+1)+3(6x+3) =2(5x+3)+7+12x

4x+4+18x+9 =10x+6+7+12x

4x+18x10x12x =6+749

0x=0 (luôn đúng)

Vậy phương trình có vô số nghiệm.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"