Bài 3.1* phần bài tập bổ sung trang 18 SBT toán 8 tập 2

7 tháng trước

Giải các phương trình sau :

LG a

13(2x+7)(x3)+12x+7=6x29

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ: x72x±3

13(2x+7)(x3)+12x+7=6x29

13(2x+7)(x3)+12x+7=6(x3)(x+3)

13(x+3)(2x+7)(x3)(x+3)+(x+3)(x3)(2x+7)(x3)(x+3)=6(2x+7)(2x+7)(x3)(x+3)

13(x+3)+(x+3)(x3)=6(2x+7) 

13x+39+x29=12x+4213x+39+x2912x42=0

x2+x12=0x2+4x3x12=0x(x+4)3(x+4)=0(x+4)(x3)=0

x+4=0 hoặc x3=0

x=4 (thỏa mãn) hoặc x=3 (loại)

Vậy phương trình có tập nghiệm S={4}.


LG b

(12x1x+1)3+6(12x1x+1)2=12(2x1)x+120

Phương pháp giải:

Đặt y=12x1x+1 rồi giải phương trình tìm được.

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Đặt y=12x1x+1

Suy ra 2x1x+1=1y

Nên 12(2x1)x+120=12.2x1x+120=12(1y)20=12y8

Do đó, phương trình đã cho có dạng y3+6y2=12y8 

y3+6y2+12y+8=0y3+3y2.2+3y.22+23=0(y+2)3=0y+2=0y=2

Thay lại cách đặt, ta có: 

y=212x1x+1=2

2x1x+1=3  ĐKXĐ: x1

2x1=3(x+1)2x1=3x+32x3x=3+1x=4x=4

Giá trị x=4 thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình có tập nghiệm S={4}.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"