Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “
A.
Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A.
C.
Câu 3. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn,
Tìm tập hợp
A.
Câu 4. Cho
A.
Câu 5. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:
A.
Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình
A. B.
C. D.
Câu 7. Giá trị lớn nhất của
A.
Câu 8. Cho góc
A.
Câu 9. Rút gọn biểu thức
A.
Câu 10. Cho tam giác ABC có góc A nhọn thỏa mãn
A.
Câu 11. Cho tam giác ABC có
A.
Câu 12. Cho tam giác
A.
Câu 13. Điểm
A.
Câu 14. Cho
A.
Câu 15. Cho bất phương trình
A.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.
a)
Câu 2. Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng
Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:
a)
b)
Câu 4. Cho
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. D | 3. A | 4. B | 5. B |
6. B | 7. A | 8. D | 9. D | 10. A |
11. C | 12. D | 13. D | 14. B | 15. C |
Câu 1:
Cách giải:
Tập hợp các số hữu tỉ:
“
Chọn D.
Câu 2:
Cách giải:
Mệnh đề “
Mệnh đề “
Mệnh đề “
Mệnh đề “
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn,
Tìm tập hợp
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 4:
Cách giải:
+ Nếu
+ Để
Chứa 3 số nguyên -1 ;0 ;1 thì m=1.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Thay cặp số vào BPT, cặp số nào cho ta mệnh đề đúng thì cặp số đó là nghiệm của BPT đã cho.
Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:
Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.
B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.
Cách giải:
Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.
B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.
Suy ra :
Ta có :
Số học sinh lớp 10B (gồm học sinh tham gia văn nghệ và các học sinh không tham gia văn nghệ) là :
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Xác định đường thẳng
Cách giải:
Đường thẳng
Xét điểm O(0;0), ta có:
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp:
Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm
Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào
Cách giải:
Xét hệ bất phương trình
Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được
Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó
Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào
Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 2.
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.
Cách giải:
Vì
Khi đó:
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
Cách giải:
Chọn D.
Câu 10:
Cách giải:
Ta có:
Mà
Theo giải thiết, góc A nhọn nên
Khi đó:
Chọn A.
Câu 11:
Phương pháp:
Bước 1: Tính diện tích
Bước 2: Tính bán kính
Cách giải:
Ta có
Suy ra diện tích tam giác ABC là:
Bán kính đường tròn nội tiếp r của tam giác ABC bằng:
Chọn C.
Câu 12:
Phương pháp:
Áp dụng định lí cos:
Cách giải:
Ta có:
Áp dụng định lí cos trong tam giác ABC ta có:
Vậy độ dài cạnh AC là khoảng 43.
Chọn D.
Câu 13.
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.
Cách giải
+ Xét hệ
+ Xét hệ
+ Xét hệ
+ Xét hệ
Chọn D.
Câu 14. Cho
A.
Cách giải
Ta có:
Tương tự,
Do đó
Chọn B
Câu 15. Cho bất phương trình
A.
Cách giải:
Ta có:
Thay tọa độ các điểm vào BPT:
+ Vì
+ Vì
+ Vì
+ Vì
Chọn C
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
a)
b)
c)
Cách giải:
a) Biểu diễn hai tập
Giao của hai tập hợp:
b) Biểu diễn hai tập
Hợp của hai tập hợp:
c) Biểu diễn hai tập
Hiệu của hai tập hợp:
d) Biểu diễn tập
Hiệu của hai tập hợp:
Câu 2:
Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng
Cách giải:
Gọi diện tích trồng cà chua và cải bắp lần lượt là x, y (đơn vị:
Mảnh vườn rộng
Khi trồng x
Khi trồng y
Tổng số công không quá 180 nên ta có:
Tổng số tiền thu được là:
Ta có hệ bất phương trình:
Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:
Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó
Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức
Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 3000 tại
Vậy cô Minh cần mua trồng
Câu 3:
Phương pháp:
a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin:
b) Áp dụng các công thức tính diện tích:
Định lí sin:
Cách giải:
a) Từ định lí cosin, ta suy ra:
b) Ta có:
Mà
Lại có: Theo định lí sin thì:
Từ (1) và (2) suy ra
Câu 4:
Cách giải:
Đặt
Dễ thấy
Ta có:
Mà:
Vậy