Giải mục 6 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

6 tháng trước

Thực hành 6

Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:

a)cosx=0,4;b)tanx=3.

Phương pháp giải:

+ Nếu |m|1 thì phương trình có nghiệm:

Khi |m|1sẽ tồn tại duy nhất α[0;π] thoả mãn cosα=m. Khi đó:

cosx=mcosx=cosα [x=α+k2πx=α+k2π(kZ)

+ Với mọi mR, tồn tại duy nhất α(π2;π2) thoả mãn tanα=m. Khi đó:

tanx=mtanx=tanαx=α+kπ,kZ.

Lời giải chi tiết:

a) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: cos1,160,4nên cosx=cos1,16 do đó các nghiệm của phương trình là x=1,16+k2π hoặc x=1,16+k2πvới kZ.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1,16+k2π;1,16+k2π,kZ}.

b) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: tanx=3 nên tanx=tanπ3x=π3+kπ,kZ.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={π3+kπ,kZ}.


Vận dụng

Quay lại bài toán khởi động, phương trình chuyển động của bóng đầu trục bàn đạp là x=17cos5πt(cm) với t được đo bằng giây. Xác định các thời điểm t mà tại đó độ dài bóng |x| vừa bằng 10. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười

Phương pháp giải:

+ Nếu |m|1 thì phương trình có nghiệm:

Khi |m|1sẽ tồn tại duy nhất α[0;π] thoả mãn cosα=m. Khi đó:

cosx=mcosx=cosα [x=α+k2πx=α+k2π(kZ)

Lời giải chi tiết:

Xét phương trình |17cos5πt|=10

[17cos5πt=1017cos5πt=10[cos5πt=1017cos5πt=1017[5πt=±0,9+k2π5πt=±2,2+k2π(kZ)[t=±0,06+k25t=±0,14+k25(kZ)

Độ dài bóng |x|bằng 10 cm tại các thời điểm t=±0,06+k25,t=±0,14+k25,kZ.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"