Đề bài
Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Góc lượng giác nào dưới đây tương ứng với chuyển động quay
A. | B. |
C. Cả A và B đều đúng | D. Cả A và B đều sai. |
Câu 2: Chọn đáp án đúng:
A. B. |
C. D. |
Câu 3: Chọn khẳng định đúng:
A. | B. |
C. | D. |
Câu 4: Chọn đáp án đúng.
A. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục hoành làm trục đối xứng |
C. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng D. Cả A và C đều đúng |
Câu 5: Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số
A. Chỉ số huyết áp của người này là 130/90 và chỉ số huyết áp là cao hơn mức bình thường. B. Chỉ số huyết áp của người này là 130/80 và chỉ số huyết áp là cao hơn mức bình thường. |
C. Chỉ số huyết áp của người này là 110/70 và chỉ số huyết áp là thấp hơn mức bình thường. D. Chỉ số huyết áp của người này là 110/75 và chỉ số huyết áp là thấp hơn mức bình thường. |
Câu 6: Sử dụng máy tính cầm tay để giải phương trình
A. | B. |
C. Cả A và B đều đúng | D. Cả A và B đều sai |
Câu 7: Tìm tất cả các tham số thực m để phương trình
A. | B. |
C. | D. |
Câu 8: Dãy số có các số hạng đầu là
A. | B. |
C. | D. |
Câu 9: Cho dãy số
A. Dãy số B. Dãy số |
C. Dãy số D. Dãy số |
Câu 10: Trong các dãy số được cho dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng?
A. | B. |
C. | D. |
Câu 11: Một công ty thực hiện việc trả lương cho các kỹ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm việc đầu tiên cho công ty là 14 triệu đồng/ quý và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ được tăng 500 000 đồng mỗi quý. Tổng số tiền một kỹ sư nhận được sau ba năm làm việc tại công ty là:
A. 205 triệu đồng | B. 201 triệu đồng |
C. 209 triệu đồng | D. 203 triệu đồng |
Câu 12: Cho ba góc của một tam giác lập thành một cấp số cộng, trong đó góc lớn nhất gấp đôi góc nhỏ nhất. Số đo góc lớn nhất của tam giác là:
A. | B. |
C. | D. |
Câu 13: Dãy số gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. Dãy số hữu hạn: | B. Dãy số vô hạn: |
C. Dãy số vô hạn: | D. Dãy số hữu hạn: |
Câu 14: Hình nào trong các hình sau đây là hình chóp tứ giác?
A. Hình 1 | B. Hình 2 |
C. Hình 3 | D. Hình 4 |
Câu 15: Cho tam giác ABC và điểm S không nằm trong mặt phẳng chứa tam giác ABC. Có bao nhiêu mặt phẳng được tạo thành?
A. 6 mặt phẳng | B. 2 mặt phẳng |
C. 3 mặt phẳng | D. 4 mặt phẳng |
Câu 16: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB là đáy lớn. Trên đoạn SA, lấy điểm I không trùng với S và A; trên đoạn BC lấy điểm J không trùng với B và C. Giao tuyến của đường thẳng IJ và mặt phẳng (SBD) là:
A. Điểm H là giao điểm SK và IJ, với K là giao điểm của AJ và BD | B. Điểm H là giao điểm SE và IJ, với E là giao điểm của AD và BC |
C. Điểm H là giao điểm SD và IJ | D. Điểm H là giao điểm BD và IJ |
Câu 17: Cho hình chóp tam giác S. ABC. Trong các cặp đường thẳng sau, cặp đường thẳng nào không chéo nhau?
A. SA và BC | B. AB và SC |
C. SB và SC | D. AC và SB |
Câu 18: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và ABD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và BD. Trong các đường thẳng MN, CD, BD, BC thì IJ song song với bao nhiêu đường thẳng?
A. 1 | B. 2 |
C. 3 | D. 4 |
Câu 19: Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có M, N, I, K lần lượt là trung điểm của SA, SC, AD, CD. Tứ giác MNKI là hình gì?
A. Hình thoi | B. Hình vuông |
C. Hình chữ nhật | D. Hình bình hành |
Câu 20: Cho các số a, b, c
A. 52 | B. 54 |
C. 60 | D. 70 |
Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
1) Giải các phương trình sau:
a)
b)
2) Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số
3) Phương trình
Bài 2. (1,5 điểm)
a) Cho cấp số cộng
b) Cho dãy số
Bài 3. (1,0 điểm) Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M là trung điểm của SB. N là điểm trên cạnh BC sao cho
Bài 4. (1,0 điểm)
a) Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thang với đáy lớn là AB. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC và G là trọng tâm của tam giác SAB. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (IJG)
b) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi
-------- Hết --------
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: C | Câu 2: D | Câu 3: B | Câu 4: A | Câu 5: A |
Câu 6: B | Câu 7: B | Câu 8: C | Câu 9: C | Câu 10: D |
Câu 11: B | Câu 12: D | Câu 13: A | Câu 14: B | Câu 15: D |
Câu 16: A | Câu 17: C | Câu 18: B | Câu 19: D | Câu 20: A |
Câu 1: Góc lượng giác nào dưới đây tương ứng với chuyển động quay
A. | B. |
C. Cả A và B đều đúng | D. Cả A và B đều sai. |
Phương pháp
Một vòng quay của kim đồng hồ ứng với 360 độ,
Quy ước chiều quay ngược với chiều kim đồng hồ là chiều dương.
Lời giải
Đáp án C
Câu 2: Chọn đáp án đúng:
A. B. |
C. D. |
Phương pháp
Sử dụng công thức:
Lời giải
Ta có:
Lại có:
Do đó:
Đáp án D
Câu 3: Chọn khẳng định đúng:
A. | B. |
C. | D. |
Phương pháp
Sử dụng công thức:
Lời giải
Đáp án B
Câu 4: Chọn đáp án đúng.
A. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục hoành làm trục đối xứng |
C. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng D. Cả A và C đều đúng |
Phương pháp
+ Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
+ Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Lời giải
+ Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
+ Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Đáp án A
Câu 5: Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số
A. Chỉ số huyết áp của người này là 130/90 và chỉ số huyết áp là cao hơn mức bình thường. B. Chỉ số huyết áp của người này là 130/80 và chỉ số huyết áp là cao hơn mức bình thường. |
C. Chỉ số huyết áp của người này là 110/70 và chỉ số huyết áp là thấp hơn mức bình thường. D. Chỉ số huyết áp của người này là 110/75 và chỉ số huyết áp là thấp hơn mức bình thường. |
Phương pháp
Sử dụng kiến thức:
Lời giải
Ta có:
Vậy chỉ số huyết áp của người này là 130/90 và chỉ số huyết áp của người này là cao hơn mức bình thường.
Đáp án A
Câu 6: Sử dụng máy tính cầm tay để giải phương trình
A. | B. |
C. Cả A và B đều đúng | D. Cả A và B đều sai |
Phương pháp
Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của phương trình.
Lời giải
Ta có:
Sau khi chuyển máy tính sang chế độ “radian”. Bấm liên tiếp
Ta được kết quả gần đúng là 1,05.
Vậy phương trình
Đáp án B
Câu 7: Tìm tất cả các tham số thực m để phương trình
A. | B. |
C. | D. |
Phương pháp
Sử dụng kiến thức: Phương trình
Lời giải
Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi
Đáp án B
Câu 8: Dãy số có các số hạng đầu là
A. | B. |
C. | D. |
Phương pháp
Tìm công thức số hạng tổng quát của dãy số
Lời giải
Ta có:
Dự đoán công thức số hạng tổng quát:
Đáp án C
Câu 9: Cho dãy số
A. Dãy số B. Dãy số |
C. Dãy số D. Dãy số |
Phương pháp
Dãy số
Dãy số
Dãy số
Lời giải
Ta có
Mặt khác
Do đó, dãy
Đáp án C
Câu 10: Trong các dãy số được cho dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng?
A. | B. |
C. | D. |
Phương pháp
Cấp số cộng là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tổng của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi d, tức là:
Lời giải
Xét dãy số:
Nhận thấy các số hạng, kể từ số hạng thứ hai trở đi, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với
Đáp án D
Câu 11: Một công ty thực hiện việc trả lương cho các kỹ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm việc đầu tiên cho công ty là 14 triệu đồng/ quý và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ được tăng 500 000 đồng mỗi quý. Tổng số tiền một kỹ sư nhận được sau ba năm làm việc tại công ty là:
A. 205 triệu đồng | B. 201 triệu đồng |
C. 209 triệu đồng | D. 203 triệu đồng |
Phương pháp
Cho cấp số cộng
Khi đó:
Lời giải
Gọi
Khi đó, dãy số
Một năm có 4 quý nên 3 năm có 12 quý. Do đó, để tính số tiền kỹ sư nhận được sau ba năm, ta đi tính tổng 12 số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
Số tiền người kĩ sư nhận được là:
Đáp án B
Câu 12: Cho ba góc của một tam giác lập thành một cấp số cộng, trong đó góc lớn nhất gấp đôi góc nhỏ nhất. Số đo góc lớn nhất của tam giác là:
A. | B. |
C. | D. |
Phương pháp
Cho cấp số cộng
Lời giải
Không làm mất tính tổng quát, gọi ba góc A, B, C của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn lập thành một cấp số cộng có công sai là d. Khi đó,
Theo giả thiết ta có:
Do đó, ta có hệ phương trình:
Vậy góc có số đo lớn nhất là
Đáp án D
Câu 13: Dãy số gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. Dãy số hữu hạn: | B. Dãy số vô hạn: |
C. Dãy số vô hạn: | D. Dãy số hữu hạn: |
Phương pháp
Hàm số u xác định trên tập hợp
Lời giải
Dãy số gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là dãy số hữu hạn:
Đáp án A
Câu 14: Hình nào trong các hình sau đây là hình chóp tứ giác?
A. Hình 1 | B. Hình 2 |
C. Hình 3 | D. Hình 4 |
Phương pháp
Cho đa giác lồi
Lời giải
Hình 2 là hình chóp tứ giác.
Đáp án B
Câu 15: Cho tam giác ABC và điểm S không nằm trong mặt phẳng chứa tam giác ABC. Có bao nhiêu mặt phẳng được tạo thành?
A. 6 mặt phẳng | B. 2 mặt phẳng |
C. 3 mặt phẳng | D. 4 mặt phẳng |
Phương pháp
Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó chứa ba điểm không thẳng hàng.
Lời giải
Các mặt phẳng được tạo thành là: (SAB), (SAC), (SBC), (ABC). Vậy có 4 mặt phẳng được tạo thành.
Đáp án D
Câu 16: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB là đáy lớn. Trên đoạn SA, lấy điểm I không trùng với S và A; trên đoạn BC lấy điểm J không trùng với B và C. Giao tuyến của đường thẳng IJ và mặt phẳng (SBD) là:
A. Điểm H là giao điểm SK và IJ, với K là giao điểm của AJ và BD | B. Điểm H là giao điểm SE và IJ, với E là giao điểm của AD và BC |
C. Điểm H là giao điểm SD và IJ | D. Điểm H là giao điểm BD và IJ |
Phương pháp
Cách tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng
Trường hợp 1:
Khi đó,
Trường hợp 2:
+ Tìm mặt phẳng
+ Tìm
Lời giải
Trong mặt phẳng (ABCD), gọi K là giao điểm của AJ và BD nên K thuộc mặt phẳng (SBD) và mặt phẳng (SAJ).
Lại có, S thuộc mặt phẳng (SBD) và mặt phẳng (SAJ).
Do đó,
Trong mặt phẳng (SAJ), gọi H là giao điểm của SK và IJ.
Vì
Vậy H là giao điểm của SK và mặt phẳng (SBD).
Đáp án A
Câu 17: Cho hình chóp tam giác S. ABC. Trong các cặp đường thẳng sau, cặp đường thẳng nào không chéo nhau?
A. SA và BC | B. AB và SC |
C. SB và SC | D. AC và SB |
Phương pháp
Nếu không có mặt phẳng nào chứa hai đường thẳng a và b thì khi đó ta nói đường thẳng a và b chéo nhau.
Lời giải
Hai đường thẳng SB và SC cùng nằm trong mặt phẳng (SBC) nên hai đường thẳng này không chéo nhau.
Đáp án C
Câu 18: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và ABD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và BD. Trong các đường thẳng MN, CD, BD, BC thì IJ song song với bao nhiêu đường thẳng?
A. 1 | B. 2 |
C. 3 | D. 4 |
Phương pháp
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Lời giải
Vì M, N lần lượt là trung điểm của BC và BD nên MN là đường trung bình của tam giác BCD. Do đó, MN//CD
Vì I là trọng tâm tam giác ABC nên
Vì J là trọng tâm tam giác ABD nên
Do đó,
Vì IJ//MN, MN//CD nên IJ//CD
Vậy đường thẳng IJ song song với hai đường thẳng là MN và CD.
Đáp án B
Câu 19: Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có M, N, I, K lần lượt là trung điểm của SA, SC, AD, CD. Tứ giác MNKI là hình gì?
A. Hình thoi | B. Hình vuông |
C. Hình chữ nhật | D. Hình bình hành |
Phương pháp
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Lời giải
Vì M, N lần lượt là trung điểm của SA, SC nên MN là đường trung bình của tam giác SAC. Do đó, MN//AC,
Vì I, K lần lượt là trung điểm của DA, DC nên IK là đường trung bình của tam giác DAC. Do đó, IK//AC,
Do đó, IK//MN,
Đáp án D
Câu 20: Cho các số a, b, c
A. 52 | B. 54 |
C. 60 | D. 70 |
Phương pháp
Cấp số nhân
Lời giải
Theo đầu bài ta có hệ phương trình:
Thay (1) vào (3) ta có:
Kết hợp (2) và (4) ta có:
Thay (5) vào (1) ta có:
Với
Đáp án A
Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
1) Giải các phương trình sau:
a)
b)
2) Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số
3) Phương trình
Phương pháp
1) a) + Xét phương trình
* Nếu
* Nếu
b)
2) Sử dụng kiến thức
3) + tanx xác định khi
+ Xét phương trình
* Nếu
* Nếu
Lời giải
1)
a)
Vậy phương trình đã cho có họ nghiệm là
b)
Vậy phương trình đã cho có họ nghiệm là
2) Ta có:
Mà
Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số là
3) Điều kiện:
Lại có:
Với
Bài 2. (1,5 điểm)
a) Cho cấp số cộng
b) Cho dãy số
Phương pháp
a) Nếu một cấp số cộng
b) Công thức truy hồi là hệ thức biểu thị số hạng thứ n của dãy số qua số hạng (hay vài số hạng) đứng trước nó.
Lời giải
a) Ta có:
b) Ta có
Vậy công thức số hạng tổng quát của dãy số là:
Bài 3. (1,0 điểm) Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M là trung điểm của SB. N là điểm trên cạnh BC sao cho
Phương pháp
Nếu hai mặt phân biệt (P) và (Q) có điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất d chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó. Đường thẳng d đó gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q), kí hiệu
Lời giải
Trong mặt phẳng (ABCD), gọi H là giao điểm của AN và CD
Vì H thuộc AN nên H thuộc mặt phẳng (AMN), H thuộc DC nên H thuộc mặt phẳng (SCD).
Trong mặt phẳng (ABCD), gọi I là giao điểm của AN và BD nên I thuộc mặt phẳng (SBD).
Trong mặt phẳng (SBD), gọi K là giao điểm của IM và SD nên K thuộc mặt phẳng (AMN) và mặt phẳng (SCD).
Do đó, HK là giao tuyến của hai mặt phẳng (AMN) và mặt phẳng (SCD).
Bài 4. (1,0 điểm)
a) Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thang với đáy lớn là AB. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC và G là trọng tâm của tam giác SAB. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (IJG)
b) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi
Phương pháp
Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Lời giải
a) Vì I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC nên IJ là đường trung bình của hình thang ABCD. Do đó, IJ//AB//CD. Ta có: G là điểm chung giữa hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) Mà Nên giao tuyến của mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (IJG) là đường thẳng qua G và song song với AB và IJ (đường thẳng PQ như hình vẽ). | ![]() |
b) Vì Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD nên MN//AD//BC. Do đó, | ![]() |