Lý thuyết Căn thức bậc hai Toán 9 Cùng khám phá

7 tháng trước

1. Căn thức bậc hai

Khái niệm căn thức bậc hai

Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi Acăn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn.

Ví dụ: 2x1, 13x+2 là các căn thức bậc hai.

Lưu ý:

A xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.

Ví dụ: Căn thức 2x+1 xác định khi 2x+10 hay x12.

2. Căn thức bậc hai của một bình phương

Với mọi biểu thức đại số, ta có:

A2=|A|.

Ví dụ: Với x<0, ta có 1 – x > 0. Do đó (1x)2=1x.

3. Căn thức bậc hai của một tích

Với hai biểu thức A và B không âm, ta có

AB=A.B.

Lưu ý:

- Tính chất trên có thể mở rộng cho tích của nhiều biểu thức không âm.

Với các biểu thức không âm A, B, C, ta có: A.B.C=A.B.C

- Với biểu thức A không âm, ta có: A2=(A)2=A.

Ví dụ: Với a0,b<0 thì 25a2b2=52.a2.(b)2=52.a2.(b)2=5.a.(b)=5ab.

4. Căn thức bậc hai của một thương

Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có

AB=AB.

Ví dụ: 4964=4964=78;

4a225=4a225=4.a225=2|a|5;

82=82=4=2;

Với a>0 thì 52a313a=52a313a=4a2=(2a)2=2a.

5. Trục căn thức ở mẫu

- Với các biểu thức A, B mà B > 0, ta có:

AB=ABB.

- Với các biểu thức A, B, C mà A0,AB2, ta có:

CA+B=C(AB)AB2;CAB=C(A+B)AB2.

- Với các biểu thức A, B, C mà A0,B0,AB, ta có:

CA+B=C(AB)AB;CAB=C(A+B)AB.

Ví dụ:

235=253(5)2=253.5=2515;

a322=a(3+22)(322).(3+22)=a(3+22)32(22)2=a(3+22)98=(3+22)a.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"