Đề bài
Câu 1 (1,5 điểm): Rút gọn các biểu thức sau:
1) 2)
Câu 2 (1,5 điểm): Cho hệ phương trình ( là tham số)
1) Giải hệ phương trình khi
2) Tìm tất cả các giá trị của tham số để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn .
Câu 3 (2,0 điểm): Cho Parabol và đường thẳng
1) Vẽ đồ thị .
2) Tìm tọa độ các giao điểm của và bằng phép tính.
3) Viết phương trình đường thẳng biết song song và cắt tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là sao cho .
Câu 4 (1,5 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp lần chiều rộng. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn (thuộc đất trong vườn) rộng 1,5m. Tính kích thước của vườn, biết rằng đất còn lại trong vườn để trồng trọt là .
Câu 5 (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A () nội tiếp trong đường tròn tâm O. Dựng đường thẳng d đi qua A song song với BC, đường thẳng d’ qua C song song BA, gọi D là giao điểm của d và d’. Dựng AE vuông góc với BD (E nằm trên BD), F là giao điểm của BD với đường tròn (O). Chứng minh:
1) Tứ giác nội tiếp được trong đường tròn.
2)
3) Tứ giác AECF là hình bình hành.
4)
Lời giải chi tiết
Câu 1 (1,5 điểm):Rút gọn các biểu thức sau: 1) 2) |
Phương pháp:
a) Biến đổi biểu thức trong căn, khai phương và rút gọn biểu thức
b) Trục căn thức ở mẫu, rút gọn biểu thức
Cách giải:
1)
Ta có :
Vậy .
2)
Ta có:
Vậy .
Câu 2 (1,5 điểm): Cho hệ phương trình ( là tham số) 1) Giải hệ phương trình khi 2) Tìm tất cả các giá trị của tham số để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn . |
Phương pháp:
1) Phối hợp phương pháp cộng đại số và phương pháp thể để tìm nghiệm của hệ phương trình.
2) Vận dụng phương pháp thể để tìm được nghiệm theo tham số , sau đó thay vào điều kiện để giải tham số .
Cách giải:
1) Với hệ phương trình trở thành:
Vậy với hệ phương trình có nghiệm là .
2) Ta có:
Thay vào ta được
Thay vào ta được
Để khi và chỉ khi .
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3 (2,0 điểm): Cho Parabol và đường thẳng 1) Vẽ đồ thị . 2) Tìm tọa độ các giao điểm của và bằng phép tính. 3) Viết phương trình đường thẳng biết song song và cắt tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là sao cho . |
Phương pháp:
1) Lập bảng giá trị
2) Xét phương trình hoành độ giao điểm của và , sau đó sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn xác định nghiệm của phương trình.
3) Xác định dạng của phương trình của đường thẳng , xét phương trình hoành độ giao điểm của và , xác định điều kiên để phương trình có hai nghiệm phân biệt, áp dụng hệ thức Vi – ét, xác định sau đó thay vào yêu cầu để bài.
Cách giải:
1) Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ , có bề lõm hướng xuống và nhận làm trục đối xứng.
Bảng giá trị:
Parabol đi qua các điểm , , , , .
Đồ thị Parabol :

2) Hoành độ giao điểm của đồ thị và là nghiệm của phương trình:
Ta có: nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt .
Với .
Với .
Vậy tọa độ các giao điểm của và là .
3) Vì song song nên có dạng (1)
Hoành độ giao điểm của đồ thị và là nghiệm của phương trình:
.
cắt tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt
(2)
Khi đó, theo hệ thức Vi-ét ta có , thỏa mãn (1) và (2).
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: .
Câu 4 (1,5 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp lần chiều rộng. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn (thuộc đất trong vườn) rộng 1,5m. Tính kích thước của vườn, biết rằng đất còn lại trong vườn để trồng trọt là . |
Phương pháp:
Gọi chiều rộng của khu vườn là , xác định chiều dài theo ẩn , lập phương trình, sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn để xác định ẩn .
Cách giải:
Gọi chiều rộng của khu vườn là (mét; ).
Vì chiều dài gấp lần chiều rộng nên chiều dài của khu vườn là .
Do lối đi xung quanh vườn (thuộc đất trong vườn) rộng 1,5m nên:
Chiều dài phần đất để trồng trọt là: (mét)
Chiều rộng phần đất để trồng trọt là: (mét)
Vì diện tích vườn để trồng trọt là nên ta có phương trình:
.
Ta có nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy chiều rộng của khu vườn là 40 mét và chiều dài của khu vườn là 120 mét.
Câu 5 (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A () nội tiếp trong đường tròn tâm O. Dựng đường thẳng d đi qua A song song với BC, đường thẳng d’ qua C song song BA, gọi D là giao điểm của d và d’. Dựng AE vuông góc với BD (E nằm trên BD), F là giao điểm của BD với đường tròn (O). Chứng minh: 1) Tứ giác nội tiếp được trong đường tròn. 2) 3) Tứ giác AECF là hình bình hành. 4) |
Phương pháp:
1) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp.
2) Vận dụng tính của góc trong tứ giác nội tiếp và góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung.
3) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành: tứ giác có các cặp cạnh đối song song với nhau là hình bình hành.
4) Vận dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Cách giải:

1) Vì vuông tại và nội tiếp nên là đường kính của .
Ta có: (từ vuông góc đến song song) .
Xét tứ giác có: là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).
2) Do tứ giác nội tiếp (cmt) nên: (hai góc nội tiếp cùng chắn cung )
Mà (so le trong)
.
Mặt khác: (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung )
(đpcm).
3) Do tứ giác là tứ giác nội tiếp (cmt) nên: (2 góc nội tiếp cùng chắn cung ).
Ta có: (so le trong do ) .
Mà (hai góc nội tiếp cùng chắn cung )
. Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên (dhnb) (1)
Mặt khác: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên hay .
Mà nên (từ vuông góc đến song song) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác là hình bình hành (tứ giác có các cặp cạnh đối song song).
4) Gọi .
Ta có: là hình bình hành (dhnb) và (tính chất).
Xét vuông tại có là đường cao nên:
(hệ thức lượng trong tam giác vuông)
.
Mà (cmt).
Vậy (đpcm).