Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Trong các các câu sau, mỗi câu chỉ có một lựa chọn đúng. Em hãy ghi vào Câu làm chữ cái in hoa đúng trước lựa chọn đúng (Ví dụ: Câu 1 nếu chọn A là đúng thì viết 1.A)
Câu 1. Biều thức
A.
Câu 2. Đồ thị hàm số
A.
Câu 3. Tổng hai nghiệm của phương trình:
A.
Câu 4. Cho tam giác
A.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5. (1,25 điểm) Giải phương trình
Câu 6. (1,25 điểm) Giải hệ phương trình
Câu 7. (1,0 điểm) Cho Parabol
Câu 8. (1,0 điểm) Hai đội công nhân A và B làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày. Khi làm chung được 8 ngày thì đội A được điều động đi làm việc khác, đội B tiếp tục làm phần việc còn lại. Kể từ khi làm một mình, do cải tiến cách làm nên năng suất của đội B tăng gấp đôi, do đó đội B đã hoàn thành phần việc còn lại trong 8 ngày tiếp theo. Hỏi với năng suất ban đầu thì mỗi đội làm một mình sẽ hoàn thành công việc đó trong bao lâu?
Câu 9. (3,0 điểm) Cho đường tròn
a) Chứng minh rằng tứ giác
b) Chứng minh rằng
c) Đường thẳng qua
Câu 10. (1,0 điểm) Cho
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. C | 3. B | 4. D |
Câu 1
Phương pháp:
Biểu thức
Cách giải:
Chọn A.
Câu 2
Phương pháp:
Thay
Cách giải:
Vì đồ thị hàm số
Chọn C.
Câu 3
Phương pháp:
Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được tổng của hai nghiệm.
Cách giải
Ta có:
Theo hệ thức Vi – ét, ta có:
Chọn B.
Câu 4
Phương pháp:
Vận dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
Cách giải
Tam giác
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 5
Phương pháp:
Vận dụng công thức nhẩm nghiệm nhanh của phương trình bậc hai
Cách giải:
Ta có
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
Câu 6
Phương pháp:
Vận dụng phương cộng đại số để xác định nghiệm của hệ phương trình.
Cách giải:
Ta có:
Vậy hệ phương trình có cặp nghiệm
Câu 7
Phương pháp:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng
Đường thẳng
Áp dụng định lý Vi – ét, tính được
Ta có
Thay
Cách giải:
Hoành độ giao điểm của đường thẳng
Ta có:
Đường thẳng
Khi đó, theo định lý Vi-et, ta có:
Ta có
Ta có
Vậy
Câu 8
Phương pháp:
Gọi thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là
Tính được mỗi ngày đội A và đội B làm được bao nhiêu phần của công việc.
Từ giải thiết: hai đội làm chung và dự định hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta lập được phương trình (1).
Từ giả thiết còn lại ta lập được phương trình (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình.
Giải hệ phương trình bày bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
Cách giải:
Gọi thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là
Vì hai đội làm chung và dự định hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình
Khi làm chung được 8 ngày thì 2 đội làm được
8 ngày tiếp theo đội B làm được
Vì khi làm chung được 8 ngày thì đội A được điều động đi làm việc khác, đội B tiếp tục làm phần việc còn lại. Kể từ khi làm một mình, do cải tiến cách làm nên năng suất của đội B tăng gấp đôi, do đó đội B đã hoàn thành phần việc còn lại trong 8 ngày tiếp theo nên ta có phương trình
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Đặt
Với
Với
Vậy thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là
Câu 9
Phương pháp:
a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: chứng minh
b) + Chứng minh
+ Chứng minh là tứ giác nội tiếp
c) Gọi
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
Chứng minh
Áp dụng tính chất đường phân giác ta có:
Từ (1) và (2)
Vậy
Cách giải
a) Ta có:
b) Ta có:
Xét
Góc
Do đó
Ta có
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
Xét
c) Gọi
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
Vì
Mà
Mà
Áp dụng tính chất đường phân giác ta có:
Từ (1) và (2)
Lại có
Vậy
Câu 10
Phương pháp:
Đặt
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
Ta cũng làm tương tự và có được điều phải chứng minh.
Cách giải:
BĐT
Đặt
BĐT
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
Tương tự
Lại có
Mà
Vậy ta có điều phải chứng minh.