Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc năm 2021

2024-09-14 18:43:40

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Trong các các câu sau, mỗi câu chỉ có một lựa chọn đúng. Em hãy ghi vào Câu làm chữ cái in hoa đúng trước lựa chọn đúng (Ví dụ: Câu 1 nếu chọn A là đúng thì viết 1.A)

Câu 1. Biều thức P=x2021 có nghĩa khi và chỉ khi:

     A. x2021                B. x>2021                        C. x<2021                        D. x2021

Câu 2. Đồ thị hàm số y=ax2(a là tham số) đi qua điểm M(1;4). Giá trị của a bằng:

     A. 4                            B. 1                                    C. 4                                    D. 1

Câu 3. Tổng hai nghiệm của phương trình: 2x2+7x3=0 là:

     A. 72             B. 72              C. 32                  D. 32

Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại AcosABC=13;BC=9cm. Độ dài cạnh AB bằng:

     A. 27cm                      B. 62cm                 C. 6cm                             D. 3cm

 

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 5. (1,25 điểm) Giải phương trình x2x2=0.

Câu 6. (1,25 điểm) Giải hệ phương trình {3xy=42x+3y=1

Câu 7. (1,0 điểm) Cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2xm (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt A(x1,y1)B(x2,y2) sao cho y1+y2+x12x22=6(x1+x2).

Câu 8. (1,0 điểm) Hai đội công nhân A và B làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày. Khi làm chung được 8 ngày thì đội A được điều động đi làm việc khác, đội B tiếp tục làm phần việc còn lại. Kể từ khi làm một mình, do cải tiến cách làm nên năng suất của đội B tăng gấp đôi, do đó đội B đã hoàn thành phần việc còn lại trong 8 ngày tiếp theo. Hỏi với năng suất ban đầu thì mỗi đội làm một mình sẽ hoàn thành công việc đó trong bao lâu?

Câu 9. (3,0 điểm) Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Qua A kẻ hai tiếp tuyến ABAC đến (O) (B,C là các tiếp điểm). Kẻ tia Ax (nằm giữa hai tia AB,AO) cắt đường tròn tại EF(E nằm giữa AF).

a) Chứng minh rằng tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh rằng AB2=AE.AFOEF=OHF, với H là giao điểm của AOBC.

c) Đường thẳng qua E song song với BFcắt đường thẳng BC tại K. Đường thẳng AK cắt đường thẳng BF tại M. Chứng minh rằng MC=2HF.

Câu 10. (1,0 điểm) Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện abc1. Chứng minh rằng:

a(1b3)b3+b(1c3)c3+c(1a3)a30


Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. A

2. C

3. B

4. D

 

Câu 1

Phương pháp:

Biểu thức f(x) có nghĩa khi và chỉ khi f(x)0

Cách giải:

P=x2021 có nghĩa khi và chỉ khi x20210x2021

Chọn A.

Câu 2

Phương pháp:

Thay x=1;y=4 vào đồ thị hàm số y=ax2, từ đó tìm được giá trị của a.

Cách giải:

Vì đồ thị hàm số y=ax2(a là tham số) đi qua điểm M(1;4) nên thay x=1;y=4 vào y=ax2, ta được: 4=a.(1)2a=4

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được tổng của hai nghiệm.

Cách giải

Ta có: Δ=724.(3).2=73>0

Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2

Theo hệ thức Vi – ét, ta có: x1+x2=ba=72      

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Vận dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Cách giải

Tam giác ABC vuông tại A, ta có: cosABC=ABBC (tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông)

AB=BC.cosABC=9.13=3(cm)

Chọn D.

 

II. TỰ LUẬN

Câu 5

Phương pháp:

Vận dụng công thức nhẩm nghiệm nhanh của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) nếu ab+c=0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=1;x2=ca

Cách giải:

Ta có ab+c=1(1)+(2)=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=1x=ca=2.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S={1;2}.

Câu 6

Phương pháp:

Vận dụng phương cộng đại số để xác định nghiệm của hệ phương trình.

Cách giải:

Ta có: {3xy=42x+3y=1{9x3y=122x+3y=1{11x=11y=3x+4{x=1y=1.

Vậy hệ phương trình có cặp nghiệm (x,y)=(1,1).

Câu 7

Phương pháp:

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P)

Đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 Δ>0.

Áp dụng định lý Vi – ét, tính được x1+x2;x1.x2

Ta có A(x1,y1)B(x2,y2) là điểm thuộc đường thẳng (d) nên y1=2x1m;y2=2x2m

Thay x1+x2;x1.x2y1;y2 vào phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

Hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P) là nghiệm của phương trình

x2=2xmx22x+m=0()

Ta có: Δ=1m.

Đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 Δ>01m>0m<1.

Khi đó, theo định lý Vi-et, ta có: {x1+x2=2x1x2=m.

Ta có A(x1,y1)B(x2,y2) là điểm thuộc đường thẳng (d) nên y1=2x1m;y2=2x2m

y1+y2+x12x22=6(x1+x2)2x1m+2x2m+m2=6.22.(x1+x2)2m+m2=122.22m+m2=12m22m8=0(1)

Ta có Δm=1(8)=9=32>0 nên phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt [m=1+3=4(ktm)m=13=2(tm).

Vậy m=2 thì đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 8

Phương pháp:

Gọi thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là xy ngày (ĐK: x,yN).

Tính được mỗi ngày đội A và đội B làm được bao nhiêu phần của công việc.

Từ giải thiết: hai đội làm chung và dự định hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta lập được phương trình (1).

Từ giả thiết còn lại ta lập được phương trình (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình.

Giải hệ phương trình bày bằng phương pháp đặt ẩn phụ.

Cách giải:

Gọi thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là xy ngày (ĐK: x,yN).

Mỗi ngày đội A làm được 1x phần công việc, mỗi ngày đội B làm được 1y phần công việc.

Vì hai đội làm chung và dự định hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình 1x+1y=112(1).

Khi làm chung được 8 ngày thì 2 đội làm được 8(1x+1y) phần công việc.

8 ngày tiếp theo đội B làm được 8y phần công việc.

Vì khi làm chung được 8 ngày thì đội A được điều động đi làm việc khác, đội B tiếp tục làm phần việc còn lại. Kể từ khi làm một mình, do cải tiến cách làm nên năng suất của đội B tăng gấp đôi, do đó đội B đã hoàn thành phần việc còn lại trong 8 ngày tiếp theo nên ta có phương trình

8(1x+1y)+8.2y=11x+3y=18(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {1x+1y=1121x+3y=18.

Đặt {a=1xb=1y(a,b>0), hệ phương trình trở thành {a+b=112a+3b=18{2b=124a=112b{b=148a=116(tm).

Với a=1161x=116x=16(tm).

Với b=1481y=148y=48(tm).

Vậy thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là 16 ngày và 48 ngày.

Câu 9

Phương pháp:

a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: chứng minh ABO+ACO=1800 ABOC là tứ giác nội tiếp (dhnb).

b) + Chứng minh

+ Chứng minh  là tứ giác nội tiếp

OEF=OHF (2 góc nội tiếp cùng chắn cung OF) (đpcm).

c) Gọi BCAx={G}.

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: EKFM=AEAF,EKBF=GEGF(1).

Chứng minh HG là tia phân giác của EHF suy ra được HA là tia phân giác ngoài của EHF.

Áp dụng tính chất đường phân giác ta có: GEGF=AEAF=HEHF(2)

Từ (1) và (2) EKFM=EKBF F là trung điểm của BM đồng thời chứng minh H là trung điểm của BC.

HF là đường trung bình của tam giác BCM.

Vậy MC=2HF

Cách giải

a) Ta có: AB là tiếp tuyến của đường tròn và B là tiếp điểm nên ABBO ABO=900

               AC là tiếp tuyến của đường tròn và C là tiếp điểm nên ACCO ACO=900

ABO+ACO=1800 ABOC là tứ giác nội tiếp (dhnb).

b) Ta có: ABE=BFA (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp chắn cung BE).

Xét ΔABEΔAFB ta có:

Góc BAE chung; ABE=BFA (cmt)

Do đó ΔABE đồng dạng ΔAFB (g.g)

ABAF=AEAB (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

AB2=AE.AF(đpcm)

Ta có AB=AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) A thuộc trung trực của BC.

          OB=OCO thuộc trung trực của BC.

OA là trung trực của BCOABC tại H.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAB đường cao BH ta có AB2=AH.AO.

AE.AF=AH.AOAEAH=AOAF.

Xét ΔAEHΔAOF có: OAF chung; AEAH=AOAF(cmt) ΔAEHΔAOF(c.g.c).

AEH=AOF (2 cạnh tương ứng) OHEF là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài bằng gốc trong tại đỉnh đối diện).

OEF=OHF (2 góc nội tiếp cùng chắn cung OF) (đpcm).

c) Gọi BCAx={G}.

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: EKFM=AEAF,EKBF=GEGF(1).

OHEF là tứ giác nội tiếp (cmt) nên AHE=AFO (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

AFO=OFE=OEF=OHF (do tam giác OEF cân tại O)

AHE=OHF900AHE=900OHFEHB=FHB

HG là tia phân giác của EHF.

HGHA nên HA là tia phân giác ngoài của EHF.

Áp dụng tính chất đường phân giác ta có: GEGF=AEAF=HEHF(2)

Từ (1) và (2) EKFM=EKBFFM=BF F là trung điểm của BM.

Lại có OA là trung trực của BC,OABC={H} H là trung điểm của BC.

HF là đường trung bình của tam giác BCM.

Vậy MC=2HF.(dpcm)

Câu 10

Phương pháp:

Đặt a=1x,b=1y,c=1zxyz1(x;y;z0).

Áp dụng BĐT AM-GM ta có: y3x+xy2y2.

Ta cũng làm tương tự và có được điều phải chứng minh.

Cách giải:

BĐT ab3+bc3+ca3a+b+c.

Đặt a=1x,b=1y,c=1zxyz1(x;y;z0).

BĐT y3x+z3y+x3z1x+1y+1z.

Áp dụng BĐT AM-GM ta có: y3x+xy2y2.

Tương tự y3x+z3y+x3z2(x2+y2+z2)(xy+yz+zx).

Lại có x2+y2+z2xy+yz+zx y3x+z3y+x3zxy+yz+zx.

xy+yz+zx=xyzz+yzxx+zxyy1x+1y+1z.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"