Đề bài
Câu I:
Cho biểu thức với và .
1. Rút gọn biểu thức .
2. Tìm các giá trị của để .
Câu II:
1. Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường thẳng có phương trình . Tìm để đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 và đi qua điểm .
2. Giải hệ phương trình
Câu III:
1. Giải phương trình .
2. Cho phương trình ( là tham số). Tìm các giá trị của để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn hệ thức
Câu IV:
Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn . Các đường cao ( thuộc , thuộc ) của tam giác kéo dài lần lượt cắt đường tròn tại các điểm và ( khác , khác ).
1. Chứng minh tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
2. Chứng minh song song với .
3. Khi đường tròn và dây cố định, điểm di động trên cung lớn sao cho tam giác nhọn, chứng minh bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác không đổi và tìm vị trí của điểm để diện tích tam giác đạt giá trị lớn nhất.
Câu V:
Cho ba số thực dương thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Lời giải chi tiết
Câu I (2,0 điểm)
Cách giải:
Cho biểu thức với và .
1. Rút gọn biểu thức .
Với và ta có:
2. Tìm các giá trị của để .
Ta có:
Vậy để thì .
Câu II (2,0 điểm)
Cách giải:
1. Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường thẳng có phương trình . Tìm để đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 và đi qua điểm .
Đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên đường thẳng đi qua điểm . Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng ta có: .
Khi đó phương trình đường thẳng có dạng .
Đường thẳng đi qua điểm nên thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng ta có:
.
Vậy và
2. Giải hệ phương trình
.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
Câu III (2,0 điểm)
Cách giải:
1. Giải phương trình .
Ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
2. Cho phương trình ( là tham số). Tìm các giá trị của để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn hệ thức
Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thì
.
Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: .
Theo bài ra ta có:
Ta có: , do đó phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt
.
Vậy có hai giá trị của thỏa mãn yêu cầu bài toán là .
Câu IV (3,0 điểm)
Cách giải:
Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn . Các đường cao ( thuộc , thuộc ) của tam giác kéo dài lần lượt cắt đường tròn tại các điểm và ( khác , khác ).
1. Chứng minh tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
Vì là các đường cao của nên .
.
Suy ra tứ giác là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).
2. Chứng minh song song với .
Vì là tứ giác nội tiếp (cmt) nên (hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).
Mà (hai góc nội tiếp cùng chắn cung của ).
. Mà 2 góc này ở vị trí hai góc đồng vị bằng nhau.
Vậy .
3. Khi đường tròn và dây cố định, điểm di động trên cung lớn sao cho tam giác nhọn, chứng minh bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác không đổi và tìm vị trí của điểm để diện tích tam giác đạt giá trị lớn nhất.
Gọi .
Xét tứ giác có .
là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng ).
Lại có nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn, do đó tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính , tâm là trung điểm của .
Suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn .
Kẻ đường kính và gọi là trung điểm của .
Vì là các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên .
Ta có: (từ vuông góc đến song song).
(từ vuông góc đến song song).
Tứ giác là hình bình hành (dhnb).
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (tính chất hình bình hành).
Mà là trung điểm của (theo cách vẽ) nên cũng là trung điểm của .
Khi đó là đường trung bình của tam giác nên (tính chất đường trung bình).
Suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn .
Mà và cố định, do đó cố định nên không đổi.
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng không đổi.
Ta có: (góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn).
Mà cố định nên không đổi. Do đó không đổi.
Xét và có:
chung;
(góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp ).
theo tỉ số .
Do đó ta có: .
Xét tam giác vuông có: .
, mà không đổi nên để đạt giá trị lớn nhất thì phải lớn nhất.
Kéo dài cắt tại và .
Do không đổi (theo giả thiết) nên đạt giá tị lớn nhất khi và chỉ khi lớn nhất.
Khi đó phải là điểm chính giữa của cung lớn .
Vậy đạt giá trị lớn nhất khi là điểm chính giữa của cung lớn .
Câu V (1,0 điểm)
Cách giải:
Cho ba số thực dương thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Ta có:
Đặt .
Khi đó
Áp dụng BĐT ta có:
Lại có:
Do đó
Vậy .
Dấu “=” xảy ra khi .