Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đường thẳng
A. 0
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 2: Phương trình
A. 3
B. -4
C. -3
D. 4
Câu 3: Cho
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Cho
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Cho
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Cho đường tròn
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Một người thợ điện cần căng dây điện qua khu vực có một cây cau thẳng đứng. Để đảm bảo dây điện không vướng vào cây, người đó sử dụng thước ngắm có góc vuông đo chiều cao của cây như hình bên. Biết khoảng cách từ vị trí gốc cây đến vị trí chân của người thợ là
A.
B.
C.
D. 4m.
Câu 8: Giá trị của biểu thức
A.
B.
C. -2 .
D. 2 .
Câu 9: Với
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Hàm số nào đưới đây đồng biến trến
A.
B.
C.
D.
Câu 11: Hàm số
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Điều kiện của
A.
B.
C.
D.
Câu 13: Cho
A. 9 .
B. 18 .
C. 3.
D. 81
Câu 14:
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Hệ phương trình
A. -1
B. -3
C. 0
D. 3
Câu 16: Cho đường trờn
A. 15.
B. 9.
C. 16
D. 15.
Câu 17: Trong hệ tọa độ Oxy, đường thẳng
A.
B.
C.
D.
Câu 18: Cặp số
A.
B.
C.
D.
Câu 19: Hàm số
A.
B.
C.
D.
Câu 20: Giá tiền điện hàng tháng ở nhà Việt được tính theo 4 mức như sau: mức 1: tính cho
và phải trả 464200 đồng. Số tiền nhà Việt phải trả cho mỗi KW điện ở mức 1 là (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 21:
a) Giải hệ phương trình
b) Rút gọn biều thức
c) Biết đường thẳng
Câu 22: Cho phương trình
a) Giải phương trình (1) khi
b) Tìm
Câu 23: Trong dịp Tết trồng cây đầu năm, ban tổ chức dự kiến trồng 80 cây xanh. Tuy nhiên, đến ngày tổ chức có 4 người không thể tham gia trồng cây nên mỗi người còn lại phải trồng thêm 1 cây để hoàn thành công việc. Biết số cây mỗi người trồng được chia đều bằng nhau. Hỏi lúc đầu ban tổ chức dự kiến có bao nhiêu người tham gia trồng cây?
Câu 24: Cho
a) Chứng minh tứ giác
b) Kéo dài
c) Kẻ
Chứng minh ba điểm
Câu 25: Cho các số thực dương
-----HẾT-----
Lời giải chi tiết
Phần I: Trắc nghiệm
1.D | 2.C | 3.A | 4.D | 5.A | 6.C | 7.B | 8.A | 9.D | 10.A |
11.B | 12.B | 13.A | 14.C | 15.C | 16.D | 17.B | 18.C | 19.B | 20.D |
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Xét phương trình hoành độ giao điểm.
Giải phương trình bậc hai một ẩn.
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của
Vậy đường thẳng và parabol có 2 điểm chung.
Chọn D.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Hệ thức Vi-ét:
Cách giải:
Phương trình
Suy ra
Chọn C.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Đường tròn ngoại tiếp
Áp dụng định lí Pytago tính cạnh BC.
Chu vi đường tròn bằng
Cách giải:
Đường tròn ngoại tiếp
Áp dụng định lí Pytago
Chu vi đường tròn ngoại tiếp
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng công thức
Cách giải:
Vì
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Hệ thức lượng trong
Cách giải:
Hệ thức lượng trong
Chọn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Đườn kính đi qua trung điêm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó.
Áp dụng định lí Pytago để tính OH.
Cách giải:
Xét (O) có H là trung điểm của AB
Áp dụng định lí Pytago vào
Chọn C.
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
Dựng các điểm vào hình vẽ.
Áp dụng định lí Pytago để tính cạnh.
Chứng minh tam giác đồng dạng, suy ra cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Cách giải:
Áp dụng định lí Pytago vào
Xét
Chọn B.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Thực hiện tính toán đưa về dạng
Cách giải:
Chọn A.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Đưa một số ra ngoài dấu căn
Cách giải:
Với
Chọn D.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Hàm số
Cách giải:
Hàm số
Chọn A.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Hàm số
Cách giải:
Hàm số
Chọn B.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Điều kiện xác định của
Cách giải:
Chọn B.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Căn bậc hai số học của số x không âm là số a không âm sao cho
Cách giải:
Chọn A.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Hệ phương trình
Cách giải:
Hệ phương trình
Chọn C.
Câu 15 (TH):
Phương pháp:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Cách giải:
Hệ phương trình có nghiệm
Chọn C.
Câu 16 (VDC):
Phương pháp:
Dựng tiếp tuyến MC của (O) tại C.
Chứng minh $\Delta MAC\backsim \Delta MCB(g-g)$, sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung.
Suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Cách giải:
Dựng tiếp tuyến MC của (O) tại C.
Áp dụng định lí Pytago vào
Xét
$\Rightarrow \Delta MAC\backsim \Delta MCB(g-g)\Rightarrow \frac{MA}{MC}=\frac{MC}{MB}$ (cạnh tương ứng tỉ lệ)
Chọn D.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm vào đường thẳng.
Cách giải:
Thay tọa độ điểm
Chọn B.
Câu 18 (NB):
Phương pháp:
Nghiệm của phương trình
Cách giải:
Xét
Vậy
Chọn C.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
Hàm số
Cách giải:
Hàm số
Chọn B.
Câu 20 (VD):
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Cách giải:
Gọi số tiền điện nhà Việt phải trả theo mức 1 là
Điều kiện: x > 0
Số tiền điện ở mức 2 là
Số tiền điện ở mức 3 là
Số tiền điện ở mức 4 là
Tổng tiền điện nhà Việt phải trả trước thuế là:
Lượng điện mà nhà Việt phải trả tiền ở mức 4 là:
Vì nhà Việt phải trả 422000 đồng trước thuế cho
Vậy số tiền nhà Việt phải trả cho mỗi kWh điện ở mức 1 là 1900 đồng
Chọn D.
Phần II: Tự luận
Câu 21 (TH):
Phương pháp:
a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
b) Rút gọn biểu thức chưa căn bậc hai (Quy đồng, tính toán, thu gọn cẩn thận)
c) Hai đường thẳng
Thay điểm
Giải hệ tìm hệ số
Cách giải:
a)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b) Với
Vậy với
c) Vì đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = x + 2023
Khi đó đường thẳng cần tìm là y = x + b với
Vì đường thẳng y = x + b đi qua điểm
Vậy hệ số a = 1 và hệ số b = -1.
Câu 22 (VD):
Phương pháp:
a) Giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm
Khi đó phương trình có nghiệm
b) Tìm nghiệm của phương trình theo m.
Sau đó thay vào biểu thức (2 trường hợp vì vai trò của
Cách giải:
a) Với
Ta có:
Suy ra phương trình có nghiệm phân biệt là:
Vậy với
b) Xét phương trình
Ta có
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
TH1:
TH2:
Vậy
Câu 23 (TH):
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình, dạng toán kế hoạch - thực tế.
Thực tế mỗi người trồng nhiều hơn dự kiến 1 cây.
Cách giải:
Gọi x (người) là số người ban tổ chức dự kiến trồng cây (
Số cây mỗi người phải trồng theo dự kiến là
Số người trồng cây thực tế là:
Số cây mỗi người phải trồng theo thực tế là:
Vì theo thực tế mỗi người còn lại phải trồng thêm 1 cây so với dự kiến để hoàn thành công việc nên ta có:
Vậy lúc đầu ban tổ chức dự kiến có 20 người tham gia trồng cây.
Câu 24: (VD) Cho
a) Chứng minh tứ giác
b) Kéo dài
c) Kẻ
Chứng minh ba điểm
Phương pháp:
a) Chứng minh BEHD có tổng hai góc đối bằng
b) Chứng minh AEHF có tổng hai góc đối bằng
Suy ra hai góc nội tiếp cùng chắn cung HF bằng nhau
Chứng minh $\Delta CEN\backsim \Delta CIE\left( g.g \right)$ suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ.
c) Chứng minh MP là trung trực của EF, N là trung điểm của EF
Cách giải:
a) Do CE, AD, BF là các đường cao
Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác BEHD nội tiếp (đpcm)
b) Xét tứ giác AFHE có
Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác AFHE nội tiếp (dhnb)
Mà
Xét
$\Rightarrow \Delta CEN\backsim \Delta CIE\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{CE}{CI}=\frac{CN}{CE}$ (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
c) Ta có: PE = PF (do P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF)
=>
=> PM là trung trực của EF (*)
Ta cần chứng minh N thuộc trung trực của EF.
Theo ý b) ta có: $\Delta CNE\backsim \Delta CEI$
Xét tứ giác AEHF có:
Xét
$\Rightarrow \Delta CFN\backsim \Delta KHE\left( g.g \right)$
Khi đó ta có:
+) Xét
$
+) Xét
$
Thay (2), (3) vào (1) ta có:
Từ (*) và (**) => M, N, P thẳng hàng (đpcm).
Câu 25 (VDC):
Phương pháp:
Thay
Sau đó áp dụng BĐT Cosi cho các số dương.
Cách giải:
Ta có:
Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:
Dấu “=” xảy ra
Vậy giá trị lớn nhất của A bằng 6 khi