Đề bài
Câu 1: Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
b)
Câu 2: Rút gọn các biểu thức sau:
a)
b)
Câu 3: Cho hàm số
a) Vẽ đồ thị
b) Tìm giá trị nguyên của tham số
Câu 4: Một công ty dự định thuê một số xe lớn cùng loại để chở vừa hết 210 người đi du lịch Mũi Né. Nhưng thực tế, công ty lại thuê toàn bộ xe nhỏ hơn cùng loại. Biết rằng số xe nhỏ phải thuê nhiều hợ sồ xe lớn là 2 chiếc thì mới chờ vừa hết số người trên và mỗi xe nhỏ chở ít hơn mỗi xe lớn là 12 người. Tính số xe nhỏ đã thuê.
Câu 5: Một cái chai có chứa một lượng nước, phần chứa nước là hình trụ có chiều cao
Câu 6: Cho đường tròn
a) Chứng minh tứ giác
b) Vẽ đường kính
c) Cho
Câu 7: Từ hình vuông đầu tiên, bạn Hùng vẽ hình vuông thứ hai có các đỉnh là trung điểm của các cạnh hình vuông thứ nhất, vẽ tiếp hình vuông thứ ba có các đỉnh là trung điểm của các cạnh hình vuông thứ hai và cứ tiếp tục như vậy (xem hình minh họa bên). Giả sử hình vuông thứ bảy có diện tích bằng
-----HẾT-----
Lời giải chi tiết
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
a) Xét a + b + c từ đó suy ra hai nghiệm của phương trình.
b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Cách giải:
a)
Vì
Vậy phương trình có tập nghiệm là
b)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
a) Khai căn và thực hiện phép tính.
b) Quy đồng và rút gọn.
Cách giải:
a)
Vậy
b)
Với
Vậy với
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Cho 5 điểm và vẽ parabol (P).
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm, từ đó áp dụng hệ thức vi-et
Cách giải:
a) Ta có bảng giá trị sau:
Hệ số
Ta vẽ được đồ thị hàm số
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta được:
Ta có:
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi
Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có:
Từ giả thiết:
TH1:
TH2:
Mà m là số nguyên nên
Vậy
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Vì mỗi xe nhỏ chở ít hơn mỗi xe lớn là 12 người nên ta có phương trình:
Cách giải:
Gọi x là số xe nhỏ đã thuê
Khi đó số xe lớn phải thuê là
Số người trên một xe nhỏ là:
Số người trên một xe lớn là:
Vì mỗi xe nhỏ chở ít hơn mỗi xe lớn là 12 người nên ta có phương trình:
Vậy số xe nhỏ đã thuê là 7 xe.
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
- Gọi bán kính của đáy chai là x
- Vì khi lật ngược chai lại thì phần không chứa nước cũng là một hình trụ của có chiều cao 8m nên thể tích phần hình trụ không chứa nước đó là:
- Từ đó tìm được phương trình
Cách giải:
Gọi bán kính của đáy chai là
Lượng nước trong chai là:
Thể tích còn lại của chai là:
Vì khi lật ngược chai lại thì phần không chứa nước cũng là một hình trụ của có chiều cao 8m nên thể tích phần hình trụ không chứa nước đó là:
Như vậy ta có phương trình:
Vậy bán kính đáy chai là 5cm.
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
a) Tứ giác có tổng hai góc đối bằng
b) Chứng minh tam giác ABF và tam giác AEB đồng dạng từ đó suy ra
Cách giải:
a) Do AB, AC là tiếp tuyến của (O) nên
Xét tứ giác ABOC có
Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác ABOC nội tiếp (dhnb) (đpcm)
b) Xét tam giác ABF và tam giác AEB có:
$\Rightarrow \Delta ABF\backsim \Delta AEB\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AB}{AF}=\frac{AE}{AB}$ (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
c) Ta có
Xét
$\Rightarrow \Delta IAF\backsim \Delta IBA\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{IA}{IB}=\frac{IF}{IA}$ (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
Ta có AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) => A thuộc trung trực của BC.
OB = OC (cùng bằng bán kính) => O thuộc trung trực của BC.
=> OA là trung trực của BC
Xét
Mà
Kết hợp với
Mà
Mà
Từ (1) và (2) ta suy ra
Chứng tỏ I là trung điểm của AH (đpcm).
Câu 7 (VDC):
Phương pháp:
Gọi độ dài cạnh của hình vuông đầu tiên là x từ đó tìm lần lượt diện tích của hình vuông đầu tiên, hình vuông thứ hai,…
Cách giải:
Gọi độ dài cạnh của hình vuông đầu tiên là x (x > 0)
Vậy diện tích của hình vuông đầu là
Khi đó cạnh của hình vuông thứ 2 có độ dài là:
Vậy diện tích của hình vuông thứ 2 là
Tương tự, ta có cạnh của hình vuông thứ 3 là
Vậy diện tích của hình vuông thứ 3 là
…
Vậy diện tích hình vuông thứ n là
Vậy diện tích hình vuông thứ 7 là
Vậy diện tích hình vuông thứ 5 là
-----HẾT-----