Đề bài
Bài 1: Rút gọn biểu thức
Bài 2: Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
Bài 3:
a) Vẽ đồ của thị hàm số
b) Cho hàm số
Bài 4: Lớp 9A có 80 quyển vở dự định khen thưởng học sinh giỏi cuối năm. Thực tế cuối năm tăng thêm 2 học sinh giỏi, nên mỗi phần thưởng giảm đi 2 quyển vở so với dự định. Hỏi cuối năm lớp 9A có bao nhiêu học sinh giỏi, biết mỗi phần thưởng có số quyển vở bằng nhau.
Bài 5:
Cho nửa đường tròn
a) Chứng minh tứ giác
b) Chứng minh
c) Gọi
Lời giải
Bài 1 (1 điểm):
Cách giải:
Rút gọn biểu thức
Vậy
Bài 2 (2 điểm):
Cách giải:
Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
Phương trình có:
Vậy phương trình có tập nghiệm
b)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
Bài 3 (2,0 điểm)
Cách giải:
a) Vẽ đồ của thị hàm số
Ta có bảng giá trị:
| | | 0 | 1 | 2 |
| 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
Do đó, đồ thị hàm số
Đồ thị hàm số:
b) Cho hàm số
Vì đường thẳn
Khi đó phương trình đường thẳng
Mà
Vậy
Bài 4 (1 điểm):
Cách giải:
Lớp 9A có 80 quyển vở dự định khen thưởng học sinh giỏi cuối năm. Thực tế cuối năm tăng thêm 2 học sinh giỏi, nên mỗi phần thưởng giảm đi 2 quyển vở so với dự định. Hỏi cuối năm lớp 9A có bao nhiêu học sinh giỏi, biết mỗi phần thưởng có số quyển vở bằng nhau.
Gọi số học sinh giỏi lớp 9A theo dự định là
Số học sinh giỏi thực tế của lớp 9A là:
Thực tế, mỗi mỗi phần thưởng giảm đi 2 quyển vở so với dự định nên ta có phương trình:
Vậy cuối năm lớp 9A có
Bài 5 (4,0 điểm)
Cách giải:
Cho nửa đường tròn
a) Chứng minh tứ giác
Vì
Vì
Xét tứ giác
b) Chứng minh
Vì
Xét tứ giác
Vì
Xét
c) Gọi
Gọi
Vì
Xét tứ giác
Mà
Vì
Mà
Từ (1) và (2)
Mà hai góc này ở vị trí hai góc so le trong bằng nhau nên
Lại có
Vậy đường thẳng qua
d) Khi
Xét tam giác vuông
Diện tích nửa hình tròn tâm
Vậy diện tích của phần nửa hình tròn tâm