Đề thi vào 10 môn Toán Cà Mau năm 2019

6 tháng trước

Đề bài

Câu 1 (2,0 điểm): 

a) Rút gọn biểu thức A=5(203)+45.

b) Chứng minh rằng 24+16224162=42.

c) Tìm tập hợp các giá trị của x sao cho 2x+15

Câu 2 (1,5 điểm):

a) Giải phương trình x24x+4+x=8.

b) Giải hệ phương trình: {x+y=42xy=7

Câu 3 (2,0 điểm)  Cho phương trình x22(m+2)x+m+1=0 (x là ẩn)

a) Giải phương trình khi m=32.

b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

c) Gọi x1;x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị của m để x12+x22=8.

Câu 4 (1,5 điểm)  Hai đội công nhân cùng làm một công việc thì xong trong 4 giờ. Nếu mỗi đội làm riêng xong được công việc ấy, thì đội thứ hai cần nhiều thời gian hơn đội thứ nhất là 6 giờ. Hỏi mỗi đội làm riêng xong công việc ấy trong bao lâu?

Câu 5 (3,0 điểm):

Cho tam giác ABC vuông tại A(AB<AC), đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HD=HB, vẽ CE vuông góc với AD(EAD).

a) Chứng minh tứ giác AHEC nội tiếp, xác định tâm O của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHEC.

b) Chứng minh CH là tia phân giác của góc ACE.

c) Tính diện tích giới hạn bởi đoạn thẳng CA,CH và cung nhỏ AH của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHEC. Biết CA=6cm;ACB=300.


Lời giải

Câu 1 (VD)

Phương pháp:

a) Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với hai biểu thức A,BB0, ta có:

A2.B=AB,khiA0A2.B=AB,khiA<0

b) Sử dụng công thức: A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0.

c) f(x)g(x)[{g(x)<0f(x)0{g(x)0f(x)[g(x)]2

Cách giải:

a) Rút gọn biểu thức A=5(203)+45.

Ta có:

A=5(203)+45A=5.203.5+32.5A=10035+35A=10+(35+35)A=10

b) Chứng minh rằng 24+16224162=42.

Ta có:

VT=24+16224162VT=16+2.4.22+8162.4.2+8VT=(4+22)2(422)2VT=|4+22||422|VT=4+22(422)(do422>0)VT=4+224+22VT=42=VP(dpcm)

c) Tìm tập hợp các giá trị của x sao cho 2x+15()

Điều kiện: 2x+102x1x12

Khi đó, bất phương trình ()2x+125

2x24x12

Kết hợp với điều kiện, ta có: 12x12

Câu 2 (VD)

Phương pháp:

a) Sử dụng công thức: A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0.

b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Cách giải:

a) Giải phương trình x24x+4+x=8.()

Ta có: x24x+4=(x2)2

Điều kiện: (x2)20, luôn đúng với mọi xR.

x24x+4+x=8(x2)2+x=8()|x2|+x=8

+) Nếu x20x2 thì |x2|=x2

Khi đó, phương trình () trở thành: x2+x=8

2x2=82x=10x=5 (thỏa mãn)

+) Nếu x2<0x<2 thì |x2|=x+2

Khi đó, phương trình () trở thành: x+2+x=82=8 (vô lí)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={5}.

b) Giải hệ phương trình: {x+y=42xy=7.

{x+y=42xy=7{3x=3x+y=4{x=1x+y=4{x=11+y=4{x=1y=5

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x;y)=(1;5).

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

a) Thay m=32 vào phương trình rồi giải phương trình bằng cách sử dụng biệt thức Δ.

b) Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt [Δ>0Δ>0 với mọi giá trị của m.

c) +) Tìm ĐK để phương trình có 2 nghiệm.

+) Áp dụng định lí Vi-ét.

+) Sử dụng  biến đổi: x12+x22=(x1+x2)22x1x2.

Cách giải:

Cho phương trình x22(m+2)x+m+1=0 (x là ẩn)

a) Giải phương trình khi m=32.

Thay m=32 vào phương trình đã cho, ta được:

x22.(32+2)x32+1=0x22.12x12=0x2x12=0()

Δ=124.1.(12)=3>0Δ=3

Phương trình () có 2 nghiệm phân biệt: x1=1+32;x2=132

Vậy S={1+32;132}.

b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

Phương trình x22(m+2)x+m+1=0 (x là ẩn)

Δ=(m+2)21.(m+1)=m2+4m+4m1=m2+3m+3=m2+2.32.m+94+34=(m2+2.32.m+94)+34=(m+32)+34>0m

Vậy phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt.

c) Gọi x1;x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị của m để x12+x22=8.

Phương trình x22(m+2)x+m+1=0 luôn có 2 nghiệm phân biệt

Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: {x1+x2=2(m+2)=2m+4x1x2=m+1

Theo đề bài, ta có: x12+x22=8(x1+x2)22x1x2=8

(2m+4)22.(m+1)=84m2+16m+162m2=84m2+16m+162m28=04m2+14m+6=02m2+7m+3=02m2+6m+m+3=02m(m+2)+(m+3)=0(m+3)(2m+1)=0[m+3=02m+1=0[m=3m=12

Vậy m=3;m=12 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 4 (VD)

Phương pháp:

+) Gọi thời gian đội thứ nhất làm riêng xong công việc là x(x>0) (giờ)

Thời gian đội thứ hai làm riêng xong công việc là x+6 (giờ)

+) Một giờ đội thứ nhất làm được: 1x (công việc)

Một giờ đội thứ hai làm được: 1x+6 (công việc)

+) Hai đội cùng làm trong 4 giờ thì xong công việc nên 4.(1x+1x+6)=1()

+) Giải phương trình () ta tìm được x. Đối chiếu với điều kiện của x rồi kết luận.

Cách giải:

Hai đội công nhân cùng làm một công việc thì xong trong 4 giờ. Nếu mỗi đội làm riêng xong được công việc ấy, thì đội thứ hai cần nhiều thời gian hơn đội thứ nhất là 6 giờ. Hỏi mỗi đội làm riêng xong công việc ấy trong bao lâu?

Gọi thời gian đội thứ nhất làm riêng xong công việc là x(x>0) (giờ)

Thời gian đội thứ hai làm riêng xong công việc là x+6 (giờ)

Một giờ đội thứ nhất làm được: 1x (công việc)

Một giờ đội thứ hai làm được: 1x+6 (công việc)

Hai đội cùng làm một công việc trong 4 giờ thì xong công việc nên ta có

4.(1x+1x+6)=11x+1x+6=144.(x+6)4x.(x+6)+4x4x.(x+6)=x.(x+6)4x.(x+6)4.(x+6)+4x=x.(x+6)4x+24+4x=x2+6xx2+6x4x244x=0x22x24=0x26x+4x24=0x(x6)+4(x6)=0(x6)(x+4)=0[x6=0x+4[x=6(tm)x=4(ktm)

Vậy đội thứ nhất làm riêng xong công việc trong 6 giờ

       đội thứ hai làm riêng xong công việc trong 6+6=12 giờ.

Câu 5 (VD):

Phương pháp:

a) Chứng minh AHC=AEC.

b) Chứng minh ACH=ECH.

c) Sử dụng các công thức tính diện tích hình quạt tròn.

Cách giải:

 

Cho tam giác ABC vuông tại A(AB<AC), đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HD=HB, vẽ CE vuông góc với AD(EAD).

a) Chứng minh tứ giác AHEC nội tiếp, xác định tâm O của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHEC.

Ta có: AHC=900(doAHBC)

AEC=900(doAEEC)

Xét tứ giác AHECE,H là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh AC dưới một góc α=900(AHC=AEC=900)

Suy ra: Tứ giác AHEC là tứ giác nội tiếp.

Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHEC là trung điểm của cạnh AC.

b) Chứng minh CH là tia phân giác của góc ACE.

Vì tứ giác AHEC là tứ giác nội tiếp nên: ACH=12sdcungAH (Hai góc nội tiếp cùng chắn cùng cung AH) (1)

Theo câu a, tứ giác AHEC nội tiếp đường tròn đường kính AC

Theo đề bài: BAC=900 (vì ΔABC vuông tại A)

AB là tiếp tuyến của đường tròn tâm O, đường kính AC

BAH=12sdcungAH (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) (2)

Từ (1)(2) suy ra: ACH=BAH(3)

Vì tứ giác AHEC là tứ giác nội tiếp nên:

EAH=ECH=12sdcungEH (Hai góc nội tiếp cùng chắn cùng cung AH) (3)

Xét ΔABDAH là đường cao, đồng thời là đường trung tuyến

ΔABD cân tại A

AH là phân giác của ΔABDBAH=EAH(5)

Từ (3),(4)(5) suy ra: ACH=ECH

Vậy CH là tia phân giác của ACE.

c) Tính diện tích giới hạn bởi đoạn thẳng CA,CH và cung nhỏ AH của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHEC. Biết CA=6cm;ACB=300.

Gọi diện tích hình quạt AOHSq=πR2.AOH3600

Diện tích cần tính là: Sq+SOHC

Theo đề bài, AC=6cm,O là trung điểm của AC

OA=OC=R=3cm

Ta lại có: OH=OC=R=3cm

ΔOHC cân tại O

OHC=OCH=300(doACB=300)

AOH=OHC+OCH=300+300=600 (Góc ngoài của tam giác)

Sq=π.32.6003600=π.3262=32π(cm2)

Gọi M là trung điểm của HC

OMHC (Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)

SOHC=12.OM.HC

Xét ΔAHC vuông tại H có:

cosACH=HCACHC=AC.cosACH=AC.cos300=6.32=33(cm)

M là trung điểm của HC nên HM=HC2=332

Xét ΔOMH vuông tại M, theo địnhlí Py-ta-go, ta có: OH2=OM2+MH2

OM2=OH2MH2=32(332)2OM2=9274=94OM=94=32(cm)SOHC=12.OM.HC=12.32.33=934(cm2)

Diện tích cần tính là: Sq+SOHC=32π+934=93+6π4(cm2).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"