Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2021

2024-09-14 18:47:16

Đề bài

Câu 1 (2,0 điểm):

Bằng các phép biến đổi đại số, rút các biểu thức sau:

A=28518+432

B=aaa2a+1(1a) với a>1

Câu 2 (1,5 điểm):

Cho hàm số y=(1m)x2.          (1)

1. Tìm điều kiện của m để hàm số (1) đồng biến khi x > 0.

2. Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y=x+3 tại điểm có tung độ bằng 2?

Câu 3 (1,5 điểm):

Cho phương trình (ẩn x) x22mx+2m1=0.

1. Giải phương trình khi m=3.

2. Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 sao cho biểu thức A=4(x1x2+1)x12+x22+2(2+x1x2) đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu 4 (1,0 điểm):

Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 40 lần bắn là 8,25 điểm. Kết quả cụ thể ghi trong bảng sau, trong đó có hai ô bị mờ không đọc được (đánh dấu *).

Điểm số của mỗi lần bắn

10

9

8

7

Số lần bắn

7

15

 Hãy tìm lại các số trong hai ô đó.

Câu 5 (3,5 điểm):

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm F, vẽ EF vuông góc với BC tại E. Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF. Đường thẳng BF cắt (O) tại điểm thứ hai là D, DE cắt AC tại H.

1. Chứng minh ABEF là tứ giác nội tiếp.

2. Chứng minh BCA=BDA

3. Chứng minh hai tam giác AEO và EHO đồng dạng.

4. Đường thẳng AD cắt (O) tại điểm thứ hai là G , FG cắt CD tại I, CG cắt FD tại K. Chứng minh I, K, H thẳng hàng.

Câu 6 (0,5 điểm):

Cho các số thực x,y,z thỏa mãn 0x,y,z1. Chứng minh rằng

x+y+z2(xy+yz+zx)+4xyz1


Lời giải

Câu 1 (VD):

Phương pháp:

Vận dụng hằng thức A2=|A| để biến đổi, tính giá trị biểu thức.

Biến đổi, rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.

Cách giải:

Ta có:

A=28518+432=24.259.2+416.2=42152+162=52

Vậy A=52.

Với a>1, ta có:

B=aaa2a+1(1a)=a(a1)(a1)2(a1)=a

Vậy B=a.

Câu 2 (VD):

Phương pháp:

1) Hàm số đồng biến khi hệ số a>0.

2) Tìm giao điểm của đồ thị hàm số (1) và đường thẳng y=x+3.

Thay tọa độ giao điểm vừa tìm được vào (1), từ đó xác định được giá trị của tham số m.

Cách giải:

1) Hàm số đồng biến khi x>0 nếu hệ số 1m>0m<1.

Vậy hàm số đồng biến khi khi x>0 thì m<1.

2) Đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y=x+3 tại điểm có tung độ bằng 2 nên điểm đó thỏa mãn phương trình đường thẳng y=x+3.

Hay 2=x+3x=1. Điểm đó là A(1;2).

Thay tọa độ A vào (1) ta được: 2=(1m).12m1=2m=1.

Vậy m=1 thì đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y=x+3 tại điểm có tung độ bằng 2.

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

1) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tính nghiệm của phương trình bậc hai.

2) Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm

Áp dụng hệ thức Vi – ét tính được: x1+x2x1.x2

Thay vào biểu thức cần tính, tìm được giá trị của tham số m, đối chiếu điều kiện, kết luận.

Cách giải:

1) Thay m=3 vào phương trình đã cho ta được: x26x+5=0

Ta có: Δ=(6)24.5=16>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt: [x1=6+162=5x2=6162=1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={5;1}.

2) Phương trình: x22mx+2m1=0 có: Δ=m22m+1=(m1)20xR nên phương trình luôn có nghiệm.

Theo định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=2mx1x2=2m1

Khi đó ta có:

A=4(x1x2+1)x12+x22+2(2+x1x2)A=4(x1x2+1)(x1+x2)22x1x2+4+2x1x2A=4(x1x2+1)(x1+x2)2+4A=4(2m1+1)4m2+4A=2mm2+1

Ta có

(m+1)20mm2+12mm(m2+1)2mm12mm2+1m.

A1mAmin=1. Dấu “=” xảy ra khi m+1=0m=1.

Câu 4 (VD):

Phương pháp:

Gọi số lần bắn trong ô với điểm số là 9a (aN)

Gọi số lần bắn trong ô với điểm số là 7 là  b(bN)

Tổng số lần bắn của vận động viên đó là 40 nên lập được một phương trình

Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 40 lần  bắn là 8,25 nên lập được một phương trình

Từ đó, ta có hệ phương trình, giải hệ phương trình đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

Gọi số lần bắn trong ô với điểm số là 9a (aN)

Gọi số lần bắn trong ô với điểm số là 7 là  b(bN)

Tổng số lần bắn của vận động viên đó là 40 nên ta có: 7+a+15+b=40a+b=18(1)

Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 40 lần  bắn là 8,25 nên ta có phương trình

10.7+9a+8.15+7b40=8,259a+7b=140(2)

Từ (1),(2) ta có hệ phương trình: {a+b=189a+7b=140

{9a+9b=1629a+7b=140{2b=22a=18b{b=11a=7{a=7b=11(tm)

Vậy số lần bắn trong ô điểm 9 là 7 lần, số lần bắn trong ô điểm 7 là 11 lần.

Câu 5 (VD):

Phương pháp:

1) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 là tứ giác nội tiếp.

2) + 3) Vận dụng mối quan hệ góc – đường tròn.

4) Vận dụng tính của tứ giác nội tiếp và mối quan hệ góc – đường tròn.

Cách giải:

 

1) Ta có FAB=900 (vì tam giác ABC vuông tại A)

          FEB=900 (vì FEBC).

FAB+FEB=900+900=1800

ABEF là tứ giác nội tiếp (dhnb).

2) Ta có BDC=FDC=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

BDC=BAC=900.

ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính BC (Tứ giác có 2 đỉnh A,D cùng nhìn BC dưới một góc 900).

BCA=BDA(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB).

3) Ta có: OD=OEΔODE cân tại OOED=OED=1800EOD2 (tổng 3 góc trong một tam giác).

EOD=2ECD=2BCD (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung DE)

OED=OED=18002BCD2=900BCD=CBD=EBF (do tam giác BCD vuông tại D).

Lại có: EBF=EAF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EF của tứ giác nội tiếp ABEF)

EAO=EAF=OED=OEH.

Xét tam giác OEH và tam giác OAE ta có:

EOA chung;

EAO=OEH(cmt)

ΔOEHΔOAE(g.g).

4) Ta có FGC=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính CF) FGCK.

CDKF{I}=CDGF nên I là trực tâm của tam giác CFK.

KI là đường cao thứ 3 của tam giác CFK KICF     (1)

Ta có OAE=OEH=ODE(cmt)

OEAD là tứ giác nội tiếp (tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

ADE=AOE (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AE).

AOE=2FCE=2FDE (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung EF).

ADE=2FDE DF là phân giác của ADE ADF=FDE=12ADE

Ta lại có FDA=GCA=KCH (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp CFDG).

HDF=KCHCHDK là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện).

KHC=CDK=900 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CK) hay KHCF  (2)

Từ (1) và (2) ta có I,K,H thẳng hàng.

Câu 6 (VDC):

Phương pháp:

Từ giả thiết của đề bài, đánh giá từng bất đẳng thức.

Cách giải:

0x,y,z1{xy(z1)0yz(x1)0xz(y1)0

3xyzxy+yz+zx3xyz(xy+yz+zx)0   (1)

Lại có (x1)(y1)(z1)0xyzxyyzzx+x+y+z10   (2)

Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta được

4xyz2(xy+yz+zx)+x+y+z10x+y+z2(xy+yz+zx)+4xyz1(dpcm)

Dấu “=” xảy ra tại (x;y;z)=(1;1;1) hoặc (x;y;z)=(0;1;1) và các hoán vị của nó.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"