Đề bài
Bài 1 (VD). (3,0 điểm)
- Rút gọn biểu thức
- Giải hệ phương trình
- Giải phương trình
Bài 2 (VD) (2 điểm)
Cho hai hàm số:
1) Vẽ
2) Bằng phép toán tìm tọa độ giao điểm của
Bài 3 (VD) (1 điểm)
Cho phương trình
1) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
2) Tìm các số nguyên m để phương trình có nghiệm nguyên.
Bài 4 (VD). (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
Bài 5 (VD). (3 điểm).
Cho tam giác ABC vuông tại A
1. Chứng minh tứ giác BADC nội tiếp.
2. Chứng minh DB là phân giác của góc ADN.
3. BA và CD kéo dài cắt nhau tại P. Chứng minh ba điểm P, M, N thẳng hàng.
Lời giải
Bài 1.
Phương pháp:
- Sử dụng công thức:
- Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.
- Sử dụng biệt thức
để giải phương trình bậc hai.
Cách giải:
1. Rút gọn biểu thức
Ta có:
2. Giải hệ phương trình
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là:
3. Giải phương trình
Ta có:
Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là:
Bài 2: Cho hai hàm số:
Phương pháp:
1) Lập bảng giá trị các điểm mà từng đồ thị đi qua sau đó vẽ cả 2 đồ thị đã cho trên cùng hệ trục tọa độ.
2) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.
+) Giải phương trình hoành độ tìm hoành độ giao điểm sau đó thể vào một trong hai phương trình của hai đồ thị để tìm tung độ.
Cách giải:
1) Vẽ
+) Vẽ đồ thị hàm số:
| | |
| | |
+) Vẽ đồ thị hàm số:
| | | | | |
| | | | | |
Đồ thị hàm số:
2) Bằng phép toán tìm tọa độ giao điểm của
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:
Vậy hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm phân biệt
Bài 3:
Phương pháp:
+) Phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi
+) Từ phương trình đã cho, cô lập m, đưa phương trình về dạng
Cách giải:
1) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Ta có:
Vì
Hay
2) Tìm các số nguyên m để phương trình có nghiệm nguyên.
Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi
Đề bài yêu cầu tìm
Ta có:
Mà
Vậy với
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC với chiều cao AH để tính AH:
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABH vuông tại H để tính AB:
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC vuông tại A để tính AC:
Cách giải:
Ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A với đường cao AH ta có:
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABH vuông tại H ta có:
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC vuông tại A ta có:
Vậy: BC = 10 cm; AH = 4,8 cm; AB = 6 cm; AC = 8 cm.
Bài 5.
Phương pháp:
1. Chứng minh tứ giác BADC có hai đỉnh A và D cùng nhìn BC dưới các góc bằng nhau.
2. Chứng minh hai góc ADB và BDN cùng bằng góc ACB.
3. Chứng minh M là trực tâm của tam giác PBC
Chứng minh
Cách giải:
1. Chứng minh tứ giác BADC nội tiếp.
Ta có
Có
Xét tứ giác BADC có
2. Chứng minh DB là phân giác của góc ADN.
Do BADC là tứ giác nội tiếp (cmt)
Lại có
3. BA và CD kéo dài cắt nhau tại P. Chứng minh ba điểm P, M, N thẳng hàng.
Ta có
Tam giác ABC vuông tại A
Xét tam giác PBC có
Lại có
Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng BC ta kẻ được