Câu hỏi trang 38
Đầu thế kỉ XX, các kết quả nghiên cứu về cơ học lượng tử đã góp phần làm rõ hơn bản chất của liên kết hoá học trong các phân tử. Nhờ đó, bản chất liên kết trong phức chất cũng được làm rõ hơn bởi thuyết Liên kết hoá trị (VB, valence bond). Thuyết Liên kết hoá trị mô tả sự hình thành liên kết trong phức chất như thế nào? Các phức chất có dạng hình học xác định không? Phức chất có những loại đồng phân nào?
Phương pháp giải:
Mô tả sự hình thành liên kết trong phức chất trong thuyết Liên kết hóa trị. Nêu các dạng hình học và các loại đồng phân của phức chất.
Lời giải chi tiết:
- Theo thuyết Liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất được hình thành do các phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào các orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm. Kiểu lai hoá các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
- Các phức chất có dạng hình học xác định:
+ Phức chất loại [ML4] thường có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng.
+ Phức chất loại [ML6] thường có dạng bát diện.
- Phức chất có các loại đồng phân khác nhau, trong đó có một số loại cơ bản là đồng phân cis - trans, đồng phân ion hoá và đồng phân liên kết.
TL
Hãy cho biết số phối trí của nguyên tử trung tâm và dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất được nêu ở các Ví dụ 1 và 2.
Phương pháp giải:
- Số liên kết s giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử gọi là số phối trí.
- Dung lượng phối trí của một phối tử bằng số liên kết ở giữa phối tử đó với nguyên tử trung tâm khi hình thành phức chất.
Lời giải chi tiết:
- Ví dụ 1: Trong phức chất
- Ví dụ 2: Trong phức chất
LT
Mô tả sự hình thành liên kết trong ion phức tứ diện
Phương pháp giải:
Theo thuyết Liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất được hình thành do các phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào các orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm. Kiểu lai hoá các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
Lời giải chi tiết:
Trong ion phức
TL
Hãy cho biết số phối trí của nguyên tử trung tâm và dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất được nêu ở các Ví dụ 3 và 4.
Phương pháp giải:
- Số liên kết s giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử gọi là số phối trí.
- Dung lượng phối trí của một phối tử bằng số liên kết ở giữa phối tử đó với nguyên tử trung tâm khi hình thành phức chất.
Lời giải chi tiết:
- Ví dụ 3: Trong phức chất
- Ví dụ 4: Trong phức chất
TL
Mô tả sự hình thành liên kết trong ion phức
Phương pháp giải:
Theo thuyết Liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất được hình thành do các phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào các orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm. Kiểu lai hoá các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
Lời giải chi tiết:
Trong ion phức
TL1
Biểu diễn dạng hình học của ion phức chất tứ diện
Phương pháp giải:
Các phức chất có dạng hình học xác định:
+ Phức chất loại [ML4] thường có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng.
+ Phức chất loại [ML6] thường có dạng bát diện.
Lời giải chi tiết:
- Dạng hình học của ion phức chất tứ diện
- Dạng hình học của ion phức chất bát diện
LT
Hãy dự đoán và biểu diễn dạng hình học của ion phức chất
Phương pháp giải:
Các phức chất có dạng hình học xác định:
+ Phức chất loại [ML4] thường có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng.
+ Phức chất loại [ML6] thường có dạng bát diện.
Lời giải chi tiết:
Phức chất
TL2
Dựa vào Hình 7.6 và 7.7, hãy nêu cách phân biệt đồng phân cis- và đồng phân trans- của phức chất
Phương pháp giải:
Đồng phân cis – trans được tạo ra khi có sự phân bố khác nhau của các phối tử xung quanh nguyên tử trung tâm. Phức chất vuông phẳng và phức chất bát diện có thể có đồng phân cis - trans.
Lời giải chi tiết:
- Phức chất với hai phối tử giống nhau nằm cùng một phía đối với nguyên tử trung tâm được gọi là đồng phân cis-.
- Phức chất với hai phối tử giống nhau nằm khác phía đối với nguyên tử trung tâm được gọi là đồng phân trans-.
LT
Biểu diễn các đồng phân cis – trans của phức chất bát diện
Phương pháp giải:
Đồng phân cis – trans được tạo ra khi có sự phân bố khác nhau của các phối tử xung quanh nguyên tử trung tâm.
Lời giải chi tiết:
- Đồng phân cis – trans của phức chất bát diện
cis -
- Đồng phân cis – trans của phức chất vuông phẳng
cis -
TL
Viết công thức đồng phân ion hoá của phức chất
Phương pháp giải:
Đồng phân ion hóa thường được tạo ra do có sự hoán đổi phối tử anion trong cầu nội và anion ở cầu ngoại.
Lời giải chi tiết:
Đồng phân ion hoá của phức chất
Bài tập 1
Mô tả sự hình thành liên kết, biểu diễn dạng hình học của các ion phức chất sau:
a) Phức chất bát diện
b) Phức chất tứ diện
Phương pháp giải:
- Theo thuyết Liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất được hình thành do các phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào các orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm. Kiểu lai hoá các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
- Các phức chất có dạng hình học xác định:
+ Phức chất loại [ML4] thường có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng.
+ Phức chất loại [ML6] thường có dạng bát diện.
Lời giải chi tiết:
a) Trong ion phức
b) Trong ion phức
Bài tập 2
Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm trong các phức chất sau:
a)
b)
Phương pháp giải:
Số liên kết s giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử gọi là số phối trí.
Lời giải chi tiết:
a) Trong phức chất
b) Trong phức chất
Bài tập 3
Ion phức chất
Phương pháp giải:
Đồng phân cis – trans được tạo ra khi có sự phân bố khác nhau của các phối tử xung quanh nguyên tử trung tâm.
Lời giải chi tiết:
cis -