Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:
- A 50 120
- B 512
- C 5 012
- D 50 012
Đáp án : D
Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2
5 dm2 12 mm2 = 50 000 mm2 + 12 mm2 = 50 012 mm2
Đáp án D.
Đã tô màu
- A
Hình 1
- B Hình 2
- C Hình 3
- D Hình 4
Đáp án : C
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Đã tô màu
Đáp án C.
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng
- A
diện tích - B
diện tích - C
diện tích - D
diện tích
Đáp án : A
- Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao
- Số phần diện tích làm lối đi = 1 – tổng số phần diện tích để trồng rau và đào ao
Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:
Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:
Đáp án A.
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Đáp án D.
Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:
- A 6 hình
- B 9 hình
- C 8 hình
- D 10 hình
Đáp án : B
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Hình vẽ bên có 9 hình bình hành.
Đáp án B.
Giá trị của ? là: 13 x ? + 12 872 = 20 256
- A 7 384
- B 568
- C 558
- D 7 382
Đáp án : B
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
13 x ? + 12 872 = 20 256
13 x ? = 20 256 - 12 872
13 x ? = 7 384
? = 7 384 : 13
? = 568
Vậy giá trị của ? là 568
Đáp án B.
Đặt tính rồi tính
a) 31 659 x 17
b) 115 669 : 37
- Đặt tính
- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? -
b)
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
a) ? -
? =
? =
b)
? =
? =
Một cửa hàng bán gạo, tháng đầu tiên bán được
Số phần vải cửa hàng còn lại so với tổng số vải = Tổng số phần vải cửa hàng có – Số phần vải cửa hàng bán được ngày đầu - Số phần vải cửa hàng bán được ngày thứ hai.
Cửa hàng còn lại số phần so với tổng số vải là:
Đáp số:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 364 m chiều dài hơn chiều rộng 202 m
a) Tính diện tích thửa ruộng đó
b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thu hoạch được
a) Chiều dài thửa ruộng = (Nửa chu vi + Hiệu chiều dài và chiều rộng) : 2
Chiều rộng thửa ruộng = Nửa chu vi – Chiều dài thửa ruộng
Diện tích thửa ruộng = Chiều dài thửa ruộng x Chiều dài thửa ruộng
b) Số ki-lô-gam thóc người ta thu hoạch được trên thửa rộng đó = Diện tích thửa ruộng x
a) Chiều dài thửa ruộng là:
(364 + 202) : 2 = 283 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là:
364 – 283 = 81 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
283 x 81 = 22 923 (m2)
b) Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc trên thửa rộng đó là:
22 923 x
Đáp số: a) 22 923 m2
b) 84 051 kg
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293
b)
Áp dụng công thức:
a x b – a x c = a x (b – c)
a x b + a x c = a x (b + c)
a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293
= 87 x (16 293 – 6 293)
= 87 x 10 000
= 870 000
b)