-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 8
- cho biểu thức A=(45x^5y^3-21x^4y^3+123x^3y^3): 3x^3y^3+(x-6)(x+5) a)rút gọn A b) chứng minh A luôn luôn dương với mọi giá trị của x và y
cho biểu thức A=(45x^5y^3-21x^4y^3+123x^3y^3): 3x^3y^3+(x-6)(x+5) a)rút gọn A b) chứng minh A luôn luôn dương với mọi giá trị của x và y
cho biểu thức A=(45x^5y^3-21x^4y^3+123x^3y^3): 3x^3y^3+(x-6)(x+5)
a)rút gọn A
b) chứng minh A luôn luôn dương với mọi giá trị của x và y
This anwser using AI, please
a) Để rút gọn biểu thức A, ta bắt đầu phân tích từng phần trong A:
A = (45x^5y^3 - 21x^4y^3 + 123x^3y^3) : (3x^3y^3) + (x - 6)(x + 5)
Bước đầu tiên là rút gọn phần đầu tiên:
(45x^5y^3 - 21x^4y^3 + 123x^3y^3) : (3x^3y^3)
Ta có thể chia từng hạng tử trong dấu ngoặc cho (3x^3y^3):
- 45x^5y^3 : 3x^3y^3 = 15x^2
- (-21x^4y^3) : 3x^3y^3 = -7x
- 123x^3y^3 : 3x^3y^3 = 41
Vì vậy, phần đầu tiên sẽ trở thành:
15x^2 - 7x + 41.
Giờ ta chuyển sang phần thứ hai trong biểu thức A:
(x - 6)(x + 5) = x^2 - 6x + 5x - 30 = x^2 - x - 30.
Cuối cùng, kết hợp cả hai phần lại với nhau:
A = (15x^2 - 7x + 41) + (x^2 - x - 30) = 15x^2 + x^2 - 7x - x + 41 - 30 = 16x^2 - 8x + 11.
Vậy biểu thức đã rút gọn A là:
A = 16x^2 - 8x + 11.
b) Để chứng minh A luôn luôn dương với mọi giá trị của x và y, ta xem xét biểu thức A = 16x^2 - 8x + 11.
Biểu thức này là một hàm bậc hai của x, với a = 16, b = -8, và c = 11. Đầu tiên, ta tìm giá trị của discriminant (Δ) để kiểm tra xem hàm có nghiệm hay không:
Δ = b^2 - 4ac = (-8)^2 - 4 16 11 = 64 - 704 = -640.
Vì Δ < 0, nên hàm này không có nghiệm, tức là nó không cắt trục hoành. Đoạn nghiệm của hàm bậc hai với a > 0 sẽ luôn nằm trên trục hoành và do đó hàm này luôn dương.
Ta cũng có thể tính giá trị cực trị của hàm này bằng cách tính điểm x đạt cực tiểu:
x = -b/(2a) = -(-8)/(2 * 16) = 8/32 = 1/4.
Thay giá trị x = 1/4 vào A để tìm giá trị cực tiểu:
A(1/4) = 16(1/4)^2 - 8(1/4) + 11 = 16(1/16) - 2 + 11 = 1 - 2 + 11 = 10.
Vậy A đạt giá trị cực tiểu là 10 tại x = 1/4, và vì thế A luôn dương với mọi giá trị của x và y.
Tóm lại, A luôn dương với mọi giá trị của x và y.
A = (45x^5y^3 - 21x^4y^3 + 123x^3y^3) : (3x^3y^3) + (x - 6)(x + 5)
Bước đầu tiên là rút gọn phần đầu tiên:
(45x^5y^3 - 21x^4y^3 + 123x^3y^3) : (3x^3y^3)
Ta có thể chia từng hạng tử trong dấu ngoặc cho (3x^3y^3):
- 45x^5y^3 : 3x^3y^3 = 15x^2
- (-21x^4y^3) : 3x^3y^3 = -7x
- 123x^3y^3 : 3x^3y^3 = 41
Vì vậy, phần đầu tiên sẽ trở thành:
15x^2 - 7x + 41.
Giờ ta chuyển sang phần thứ hai trong biểu thức A:
(x - 6)(x + 5) = x^2 - 6x + 5x - 30 = x^2 - x - 30.
Cuối cùng, kết hợp cả hai phần lại với nhau:
A = (15x^2 - 7x + 41) + (x^2 - x - 30) = 15x^2 + x^2 - 7x - x + 41 - 30 = 16x^2 - 8x + 11.
Vậy biểu thức đã rút gọn A là:
A = 16x^2 - 8x + 11.
b) Để chứng minh A luôn luôn dương với mọi giá trị của x và y, ta xem xét biểu thức A = 16x^2 - 8x + 11.
Biểu thức này là một hàm bậc hai của x, với a = 16, b = -8, và c = 11. Đầu tiên, ta tìm giá trị của discriminant (Δ) để kiểm tra xem hàm có nghiệm hay không:
Δ = b^2 - 4ac = (-8)^2 - 4 16 11 = 64 - 704 = -640.
Vì Δ < 0, nên hàm này không có nghiệm, tức là nó không cắt trục hoành. Đoạn nghiệm của hàm bậc hai với a > 0 sẽ luôn nằm trên trục hoành và do đó hàm này luôn dương.
Ta cũng có thể tính giá trị cực trị của hàm này bằng cách tính điểm x đạt cực tiểu:
x = -b/(2a) = -(-8)/(2 * 16) = 8/32 = 1/4.
Thay giá trị x = 1/4 vào A để tìm giá trị cực tiểu:
A(1/4) = 16(1/4)^2 - 8(1/4) + 11 = 16(1/16) - 2 + 11 = 1 - 2 + 11 = 10.
Vậy A đạt giá trị cực tiểu là 10 tại x = 1/4, và vì thế A luôn dương với mọi giá trị của x và y.
Tóm lại, A luôn dương với mọi giá trị của x và y.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
