quy đồng các mẫu thức sau  a) x^2 - 4x +4 / x^2 - 2x và x+1 / x^2 -1 b) 1/x - 2 ; 5/ 2x -4 và 4/3x -6 c) 1/x+4 ; 1/ 2x+8 và 3/x^2 -16

quy đồng các mẫu thức sau  a) x^2 - 4x +4 / x^2 - 2x và x+1 / x^2 -1 b) 1/x - 2 ; 5/ 2x -4 và 4/3x -6 c) 1/x+4 ; 1/ 2x+8 và 3/x^2 -16
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Để quy đồng các mẫu thức, trước tiên ta phải tìm mẫu chung là bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu:

Mẫu thứ nhất: x^2 - 2x = x(x - 2)
Mẫu thứ hai: x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)

Mẫu chung là: x(x - 2)(x - 1)(x + 1)

Bây giờ ta quy đồng từng phân thức:

1. x^2 - 4x + 4 / x^2 - 2x
Ta có thể viết lại tử số: x^2 - 4x + 4 = (x - 2)^2
Thus, phân thức trở thành: (x - 2)^2 / [x(x - 2)]

Để quy đồng với mẫu chung:
(x - 2)^2 / [x(x - 2)] = (x - 2) / x

2. x + 1 / (x^2 - 1) = (x + 1) / [(x - 1)(x + 1)]
Để quy đồng với mẫu chung:
(x + 1) / [(x - 1)(x + 1)] = 1 / (x - 1)

Vậy phân thức đã quy đồng là:
(x - 2) / x và 1 / (x - 1)

b) Với ba phân thức: 1/x - 2, 5/(2x - 4), và 4/(3x - 6)

Mẫu thứ nhất: x
Mẫu thứ hai: 2(x - 2)
Mẫu thứ ba: 3(x - 2)

Mẫu chung là: 6x(x - 2)

1. Quy đồng cho 1/x:
(1/x) * (6(x - 2)/(6(x - 2))) = 6(x - 2)/(6x(x - 2))

2. Quy đồng cho 5/(2(x - 2)):
(5/(2(x - 2))) * (3x/3x) = 15x/(6x(x - 2))

3. Quy đồng cho 4/(3(x - 2)):
(4/(3(x - 2))) * (2x/2x) = 8x/(6x(x - 2))

Vậy là phân thức sau khi quy đồng là:
(6(x - 2) + 15x + 8x) / (6x(x - 2))

c) Với ba phân thức: 1/(x + 4), 1/(2x + 8), và 3/(x^2 - 16)

Mẫu thứ nhất: x + 4
Mẫu thứ hai: 2(x + 4)
Mẫu thứ ba: (x - 4)(x + 4)

Mẫu chung là: 2(x - 4)(x + 4)

1. Quy đồng cho 1/(x + 4):
(1/(x + 4)) * (2(x - 4))/(2(x - 4)) = 2(x - 4)/[2(x - 4)(x + 4)]

2. Quy đồng cho 1/(2(x + 4)):
(1/(2(x + 4))) * (x - 4)/(x - 4) = (x - 4)/[2(x - 4)(x + 4)]

3. Quy đồng cho 3/(x^2 - 16) = 3/[(x - 4)(x + 4)]:
(3/[(x - 4)(x + 4)]) * 2 = 6/[2(x - 4)(x + 4)]

Vậy là phân thức đã quy đồng là:
[2(x - 4) + (x - 4) + 6] / [2(x - 4)(x + 4)]
Đăng phản hồi