-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Bài 5: Thực hiện phép tính (quy đồng)
This anwser using AI, please
2)
Để thực hiện phép tính, ta cần quy đồng mẫu số cho các phân thức:
- Mẫu số chung của phân thức đầu tiên là (x - 2y) và mẫu số của các phân thức còn lại là (x + 2y) và (4y^2 - x^2).
Mẫu số chung là: (x - 2y)(x + 2y)(4y^2 - x^2).
Ta quy đồng từng phân thức:
1) (x/(x - 2y)) = (x (x + 2y)(4y^2 - x^2)) / ((x - 2y) (x + 2y)(4y^2 - x^2))
2) (x/(x + 2y)) = (x (x - 2y)(4y^2 - x^2)) / ((x - 2y) (x + 2y)(4y^2 - x^2))
3) (4xy/(4y^2 - x^2)) = (4xy * (x - 2y)(x + 2y)) / ((x - 2y)(x + 2y)(4y^2 - x^2))
Sau đó, cộng ba phân thức lại với nhau, ta được phân thức mới:
Kết quả sẽ là một phân thức có tử số là tổng của ba tử số lúc đầu và mẫu số là mẫu số chung đã tìm.
4)
Mẫu số chung ở đây là (x^2 - 9), tức là (x - 3)(x + 3). Ta thực hiện quy đồng như sau:
1) Phân thức đầu tiên: (6x/(x^2 - 9)) = (6x/(x - 3)(x + 3))
2) Phân thức thứ hai: (5x/(x - 3)) = (5x * (x + 3))/( (x - 3)(x + 3))
3) Phân thức thứ ba: (x/(x + 3)) = (x * (x - 3))/( (x - 3)(x + 3))
Cộng các tử lại với nhau và giữ nguyên mẫu số.
6)
Mẫu số chung ở đây là (x^2 - 1) = (x - 1)(x + 1). Ta quy đồng các phân thức:
1) Phân thức đầu tiên: (x + 1)/(x - 1)
2) Phân thức thứ hai: (-x + 1)/(x + 1)
3) Phân thức thứ ba: (x^2 - 4x - 1)/(x^2 - 1)
Sau khi thực hiện quy đồng, ta có cùng mẫu số là (x - 1)(x + 1).
8)
Mẫu số chung là 2x^2 - x = x(2x - 1). Tiếp tục thực hiện quy đồng cho các phân thức:
1) Đối với 2x + 1 thì mẫu số là (2x^2 - x).
2) Đối với 32x thì mẫu số vẫn là (2x^2 - x).
3) 1 - 2x sẽ là (2x^2 - x).
Cộng các phân thức bằng cách cùng quy về mẫu số chung đã tìm.
10)
Mẫu số chung là (2x - 2y)(2x + 2y). Quy đồng cho:
1) (1/(2x - 2y)) = 1 / ((2x - 2y)(2x + 2y))
2) (-1/(2x + 2y)) = -1 / ((2x - 2y)(2x + 2y))
3) (y/(y^2 - x^2)) = y / ((2y - 2)(2y + 2))
Kết quả cuối cùng sẽ là tổng mẫu theo công thức đã quy đồng.
12)
Mẫu số chung sẽ được tìm dựa vào các mẫu số đã cho. Thực hiện quy đồng cho các phân thức giúp các mẫu số trở nên đồng nhất, sau đó cộng lại.
14)
Ở đây, mẫu số cần quy đồng sẽ là x^2 + 2xy và xy - 2y^2. Thực hiện tương tự như các bài trên để quy đồng những phân thức này lại với nhau.
Kết quả của phép tính sẽ là phân thức với một tử số mới sau khi đã cộng các tử lại và giữ nguyên mẫu số chung.
Để thực hiện phép tính, ta cần quy đồng mẫu số cho các phân thức:
- Mẫu số chung của phân thức đầu tiên là (x - 2y) và mẫu số của các phân thức còn lại là (x + 2y) và (4y^2 - x^2).
Mẫu số chung là: (x - 2y)(x + 2y)(4y^2 - x^2).
Ta quy đồng từng phân thức:
1) (x/(x - 2y)) = (x (x + 2y)(4y^2 - x^2)) / ((x - 2y) (x + 2y)(4y^2 - x^2))
2) (x/(x + 2y)) = (x (x - 2y)(4y^2 - x^2)) / ((x - 2y) (x + 2y)(4y^2 - x^2))
3) (4xy/(4y^2 - x^2)) = (4xy * (x - 2y)(x + 2y)) / ((x - 2y)(x + 2y)(4y^2 - x^2))
Sau đó, cộng ba phân thức lại với nhau, ta được phân thức mới:
Kết quả sẽ là một phân thức có tử số là tổng của ba tử số lúc đầu và mẫu số là mẫu số chung đã tìm.
4)
Mẫu số chung ở đây là (x^2 - 9), tức là (x - 3)(x + 3). Ta thực hiện quy đồng như sau:
1) Phân thức đầu tiên: (6x/(x^2 - 9)) = (6x/(x - 3)(x + 3))
2) Phân thức thứ hai: (5x/(x - 3)) = (5x * (x + 3))/( (x - 3)(x + 3))
3) Phân thức thứ ba: (x/(x + 3)) = (x * (x - 3))/( (x - 3)(x + 3))
Cộng các tử lại với nhau và giữ nguyên mẫu số.
6)
Mẫu số chung ở đây là (x^2 - 1) = (x - 1)(x + 1). Ta quy đồng các phân thức:
1) Phân thức đầu tiên: (x + 1)/(x - 1)
2) Phân thức thứ hai: (-x + 1)/(x + 1)
3) Phân thức thứ ba: (x^2 - 4x - 1)/(x^2 - 1)
Sau khi thực hiện quy đồng, ta có cùng mẫu số là (x - 1)(x + 1).
8)
Mẫu số chung là 2x^2 - x = x(2x - 1). Tiếp tục thực hiện quy đồng cho các phân thức:
1) Đối với 2x + 1 thì mẫu số là (2x^2 - x).
2) Đối với 32x thì mẫu số vẫn là (2x^2 - x).
3) 1 - 2x sẽ là (2x^2 - x).
Cộng các phân thức bằng cách cùng quy về mẫu số chung đã tìm.
10)
Mẫu số chung là (2x - 2y)(2x + 2y). Quy đồng cho:
1) (1/(2x - 2y)) = 1 / ((2x - 2y)(2x + 2y))
2) (-1/(2x + 2y)) = -1 / ((2x - 2y)(2x + 2y))
3) (y/(y^2 - x^2)) = y / ((2y - 2)(2y + 2))
Kết quả cuối cùng sẽ là tổng mẫu theo công thức đã quy đồng.
12)
Mẫu số chung sẽ được tìm dựa vào các mẫu số đã cho. Thực hiện quy đồng cho các phân thức giúp các mẫu số trở nên đồng nhất, sau đó cộng lại.
14)
Ở đây, mẫu số cần quy đồng sẽ là x^2 + 2xy và xy - 2y^2. Thực hiện tương tự như các bài trên để quy đồng những phân thức này lại với nhau.
Kết quả của phép tính sẽ là phân thức với một tử số mới sau khi đã cộng các tử lại và giữ nguyên mẫu số chung.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
