-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
rút gọn và tính giá trị của biểu thức
This anwser using AI, please
Rút gọn và tính giá trị của biểu thức \( A \) như sau:
a) Rút gọn \( A \):
Cho biểu thức:
\[
A = \left( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1} - \frac{1}{a - \sqrt{a}} \right) \cdot \left( \frac{1}{\sqrt{a}+1} + \frac{2}{a-1} \right)
\]
Đầu tiên, ta sẽ rút gọn từng phần trong biểu thức.
1. Rút gọn phần đầu tiên:
\[
\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1} - \frac{1}{a - \sqrt{a}}
\]
Khi tìm mẫu số chung, ta sẽ có:
Mẫu số chung là \((\sqrt{a}-1)(a-\sqrt{a})\).
Giá trị của từng phân thức trở thành:
\[
\frac{\sqrt{a}(a-\sqrt{a}) - 1(\sqrt{a}-1)}{(\sqrt{a}-1)(a-\sqrt{a})}
\]
Tính tử số:
\[
\sqrt{a}(a - \sqrt{a}) - (\sqrt{a} - 1) = \sqrt{a}a - a + 1 = a\sqrt{a} - a + 1
\]
Vậy:
\[
\frac{a\sqrt{a} - a + 1}{(\sqrt{a}-1)(a-\sqrt{a})}
\]
2. Rút gọn phần thứ hai:
\[
\frac{1}{\sqrt{a}+1} + \frac{2}{a-1}
\]
Mẫu số chung là \((\sqrt{a}+1)(a-1)\).
Gía trị của từng phân thức trở thành:
\[
\frac{(a-1) + 2(\sqrt{a}+1)}{(\sqrt{a}+1)(a-1)} = \frac{a - 1 + 2\sqrt{a} + 2}{(\sqrt{a}+1)(a-1)} = \frac{a + 2\sqrt{a} + 1}{(\sqrt{a}+1)(a-1)}
\]
3. Kết hợp lại:
Vậy:
\[
A = \frac{(a\sqrt{a} - a + 1)(a + 2\sqrt{a} + 1)}{(\sqrt{a}-1)(a-\sqrt{a})(\sqrt{a}+1)(a-1)}
\]
b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( a = 4 + 2\sqrt{3} \).
Thay \( a = 4 + 2\sqrt{3} \) vào biểu thức đã rút gọn.
Tính giá trị cụ thể của từng thành phần:
1. Tính \( \sqrt{a} = \sqrt{4 + 2\sqrt{3}} = \sqrt{2} + 1 \).
Tiếp tục thay vào biểu thức và tính toán giá trị của \( A \).
Sau khi thay vào và thực hiện các phép toán, sẽ thu được giá trị cuối cùng của \( A \).
Tóm lại, biểu thức \( A \) sẽ được tính qua các bước rút gọn tuần tự và thay giá trị cụ thể sau đó.
a) Rút gọn \( A \):
Cho biểu thức:
\[
A = \left( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1} - \frac{1}{a - \sqrt{a}} \right) \cdot \left( \frac{1}{\sqrt{a}+1} + \frac{2}{a-1} \right)
\]
Đầu tiên, ta sẽ rút gọn từng phần trong biểu thức.
1. Rút gọn phần đầu tiên:
\[
\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1} - \frac{1}{a - \sqrt{a}}
\]
Khi tìm mẫu số chung, ta sẽ có:
Mẫu số chung là \((\sqrt{a}-1)(a-\sqrt{a})\).
Giá trị của từng phân thức trở thành:
\[
\frac{\sqrt{a}(a-\sqrt{a}) - 1(\sqrt{a}-1)}{(\sqrt{a}-1)(a-\sqrt{a})}
\]
Tính tử số:
\[
\sqrt{a}(a - \sqrt{a}) - (\sqrt{a} - 1) = \sqrt{a}a - a + 1 = a\sqrt{a} - a + 1
\]
Vậy:
\[
\frac{a\sqrt{a} - a + 1}{(\sqrt{a}-1)(a-\sqrt{a})}
\]
2. Rút gọn phần thứ hai:
\[
\frac{1}{\sqrt{a}+1} + \frac{2}{a-1}
\]
Mẫu số chung là \((\sqrt{a}+1)(a-1)\).
Gía trị của từng phân thức trở thành:
\[
\frac{(a-1) + 2(\sqrt{a}+1)}{(\sqrt{a}+1)(a-1)} = \frac{a - 1 + 2\sqrt{a} + 2}{(\sqrt{a}+1)(a-1)} = \frac{a + 2\sqrt{a} + 1}{(\sqrt{a}+1)(a-1)}
\]
3. Kết hợp lại:
Vậy:
\[
A = \frac{(a\sqrt{a} - a + 1)(a + 2\sqrt{a} + 1)}{(\sqrt{a}-1)(a-\sqrt{a})(\sqrt{a}+1)(a-1)}
\]
b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( a = 4 + 2\sqrt{3} \).
Thay \( a = 4 + 2\sqrt{3} \) vào biểu thức đã rút gọn.
Tính giá trị cụ thể của từng thành phần:
1. Tính \( \sqrt{a} = \sqrt{4 + 2\sqrt{3}} = \sqrt{2} + 1 \).
Tiếp tục thay vào biểu thức và tính toán giá trị của \( A \).
Sau khi thay vào và thực hiện các phép toán, sẽ thu được giá trị cuối cùng của \( A \).
Tóm lại, biểu thức \( A \) sẽ được tính qua các bước rút gọn tuần tự và thay giá trị cụ thể sau đó.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
