gửi giúp mình với ạ mình cần gấp mình cảm ơn nhiều ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
gửi giúp mình với ạ mình cần gấp mình cảm ơn nhiều ạ
This anwser using AI, please
Để giải các giới hạn trong bài toán đã cho, ta sẽ làm từng câu một cách chi tiết. Dưới đây là giải thích cho từng giới hạn:
6. Giới hạn \( \lim_{x \to -5} \sqrt{x^5 - 5} \):
Thay x = -5 vào biểu thức: \(\sqrt{(-5)^5 - 5} = \sqrt{-3125 - 5} = \sqrt{-3130}\).
Vì căn bậc hai của một số âm không có nghĩa trong trường hợp này (kết quả không phải là số thực), giới hạn này không tồn tại.
7. Giới hạn \( \lim_{x \to +\infty} \sqrt{3x - x^2 + 2} \):
Khi x tiến tới vô cực, biểu thức trong căn bậc hai chủ yếu bị chi phối bởi hạng tử có x². Do đó, ta viết lại:
\(\sqrt{3x - x^2 + 2} \approx \sqrt{-x^2} = i \sqrt{x^2} = ix\) khi x trở về cực dương. Do đó, giới hạn này cũng không tồn tại vì kết quả là một số ảo.
8. Giới hạn \( \lim_{x \to -2} (x + 2) \):
Khi x tiến tới -2, ta có: \(-2 + 2 = 0\). Giới hạn này tồn tại và bằng 0.
9. Giới hạn \( \lim_{x \to -\infty} (x + 1) \):
Khi x tiến tới âm vô cực, \(-\infty + 1 = -\infty\). Giới hạn này cũng tồn tại và bằng -∞.
10. Giới hạn \( \lim_{x \to +\infty} (x + 4) \):
Tương tự như câu 9, khi x đến dương vô cực, ta có: \(+\infty + 4 = +\infty\). Giới hạn này tồn tại và cũng bằng +∞.
11. Giới hạn \( \lim_{x \to -\infty} \left( \sqrt{x^2 + 3} - x \right) \):
Phân tích biểu thức: \(\sqrt{x^2 + 3} - x = \frac{3}{\sqrt{x^2 + 3} + x}\).
Khi x tiến tới -∞, \(\sqrt{x^2 + 3} \approx -x\), do đó giới hạn \(=\lim_{x \to -\infty} \frac{3}{-\infty} = 0\).
12. Giới hạn \( \lim_{x \to +\infty} \left( \sqrt{x^2 + 4} - x \right) \):
Tương tự như câu 11, khi x tiến tới +∞, ta có: \(\sqrt{x^2 + 4} - x \approx \frac{4}{\sqrt{x^2 + 4} + x} \to 0\).
13. Giới hạn \( \lim_{x \to 2} (x^2 - 4) \):
Thay x = 2, ta có: \(2^2 - 4 = 0\). Giới hạn này tồn tại và bằng 0.
14. Giới hạn \( \lim_{x \to -\infty} (x^3 + x^2 + 1) \):
Khi x tiến đến âm vô cực, \(x^3 \) là thành phần chi phối. Vậy giới hạn này sẽ là -∞.
15. Giới hạn \( \lim_{x \to 0} \frac{\sqrt{x^2 + 4} - 2}{x} \):
Để xử lý biểu thức này, ta nhân cả tử và mẫu với liên hợp: \(\frac{(\sqrt{x^2 + 4} - 2)(\sqrt{x^2 + 4} + 2)}{x(\sqrt{x^2 + 4} + 2)}\).
Tử sẽ trở thành \(x^2\), do đó khi x tiến tới 0, ta có: \(\frac{x^2}{x(\sqrt{x^2 + 4} + 2)}\) = \(0\).
16. Giới hạn \( \lim_{x \to 2} (x^2 + 2x) \):
Thay x = 2: \(2^2 + 2*2 = 4 + 4 = 8\). Giới hạn này tồn tại và bằng 8.
Như vậy, qua từng bước, chúng ta đã giải quyết tất cả các giới hạn trong bài toán.
6. Giới hạn \( \lim_{x \to -5} \sqrt{x^5 - 5} \):
Thay x = -5 vào biểu thức: \(\sqrt{(-5)^5 - 5} = \sqrt{-3125 - 5} = \sqrt{-3130}\).
Vì căn bậc hai của một số âm không có nghĩa trong trường hợp này (kết quả không phải là số thực), giới hạn này không tồn tại.
7. Giới hạn \( \lim_{x \to +\infty} \sqrt{3x - x^2 + 2} \):
Khi x tiến tới vô cực, biểu thức trong căn bậc hai chủ yếu bị chi phối bởi hạng tử có x². Do đó, ta viết lại:
\(\sqrt{3x - x^2 + 2} \approx \sqrt{-x^2} = i \sqrt{x^2} = ix\) khi x trở về cực dương. Do đó, giới hạn này cũng không tồn tại vì kết quả là một số ảo.
8. Giới hạn \( \lim_{x \to -2} (x + 2) \):
Khi x tiến tới -2, ta có: \(-2 + 2 = 0\). Giới hạn này tồn tại và bằng 0.
9. Giới hạn \( \lim_{x \to -\infty} (x + 1) \):
Khi x tiến tới âm vô cực, \(-\infty + 1 = -\infty\). Giới hạn này cũng tồn tại và bằng -∞.
10. Giới hạn \( \lim_{x \to +\infty} (x + 4) \):
Tương tự như câu 9, khi x đến dương vô cực, ta có: \(+\infty + 4 = +\infty\). Giới hạn này tồn tại và cũng bằng +∞.
11. Giới hạn \( \lim_{x \to -\infty} \left( \sqrt{x^2 + 3} - x \right) \):
Phân tích biểu thức: \(\sqrt{x^2 + 3} - x = \frac{3}{\sqrt{x^2 + 3} + x}\).
Khi x tiến tới -∞, \(\sqrt{x^2 + 3} \approx -x\), do đó giới hạn \(=\lim_{x \to -\infty} \frac{3}{-\infty} = 0\).
12. Giới hạn \( \lim_{x \to +\infty} \left( \sqrt{x^2 + 4} - x \right) \):
Tương tự như câu 11, khi x tiến tới +∞, ta có: \(\sqrt{x^2 + 4} - x \approx \frac{4}{\sqrt{x^2 + 4} + x} \to 0\).
13. Giới hạn \( \lim_{x \to 2} (x^2 - 4) \):
Thay x = 2, ta có: \(2^2 - 4 = 0\). Giới hạn này tồn tại và bằng 0.
14. Giới hạn \( \lim_{x \to -\infty} (x^3 + x^2 + 1) \):
Khi x tiến đến âm vô cực, \(x^3 \) là thành phần chi phối. Vậy giới hạn này sẽ là -∞.
15. Giới hạn \( \lim_{x \to 0} \frac{\sqrt{x^2 + 4} - 2}{x} \):
Để xử lý biểu thức này, ta nhân cả tử và mẫu với liên hợp: \(\frac{(\sqrt{x^2 + 4} - 2)(\sqrt{x^2 + 4} + 2)}{x(\sqrt{x^2 + 4} + 2)}\).
Tử sẽ trở thành \(x^2\), do đó khi x tiến tới 0, ta có: \(\frac{x^2}{x(\sqrt{x^2 + 4} + 2)}\) = \(0\).
16. Giới hạn \( \lim_{x \to 2} (x^2 + 2x) \):
Thay x = 2: \(2^2 + 2*2 = 4 + 4 = 8\). Giới hạn này tồn tại và bằng 8.
Như vậy, qua từng bước, chúng ta đã giải quyết tất cả các giới hạn trong bài toán.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
