-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Rút gọn x/x+2 - 4x/x^2-4
This anwser using AI, please
Để rút gọn biểu thức \( \frac{x}{x+2} - \frac{4x}{x^2-4} \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Phân tích mẫu số của biểu thức thứ hai.
Biểu thức \( x^2 - 4 \) là một dạng hiệu hai bình phương, có thể phân tích thành:
\[
x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
\]
Bước 2: Viết lại biểu thức ban đầu với mẫu số đã phân tích:
\[
\frac{x}{x+2} - \frac{4x}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Bước 3: Tìm mẫu số chung để thực hiện phép trừ. Mẫu số chung là \( (x - 2)(x + 2) \).
Bước 4: Chuyển đổi từng phân thức về mẫu số chung:
- Đối với phân thức đầu tiên:
\[
\frac{x}{x+2} = \frac{x(x - 2)}{(x + 2)(x - 2)} = \frac{x^2 - 2x}{(x - 2)(x + 2)}
\]
- Phân thức thứ hai đã có mẫu số chung là \( (x - 2)(x + 2) \):
\[
\frac{4x}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Bước 5: Giờ chúng ta có biểu thức dưới mẫu số chung:
\[
\frac{x^2 - 2x - 4x}{(x - 2)(x + 2)} = \frac{x^2 - 6x}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Bước 6: Rút gọn tử số:
Tử số là \( x^2 - 6x = x(x - 6) \). Vậy chúng ta có biểu thức:
\[
\frac{x(x - 6)}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Bước 7: Cuối cùng, không thể rút gọn thêm, do đó kết quả cuối cùng là:
\[
\frac{x(x - 6)}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Vì vậy, biểu thức đã được rút gọn là \( \frac{x(x - 6)}{(x - 2)(x + 2)} \).
Bước 1: Phân tích mẫu số của biểu thức thứ hai.
Biểu thức \( x^2 - 4 \) là một dạng hiệu hai bình phương, có thể phân tích thành:
\[
x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
\]
Bước 2: Viết lại biểu thức ban đầu với mẫu số đã phân tích:
\[
\frac{x}{x+2} - \frac{4x}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Bước 3: Tìm mẫu số chung để thực hiện phép trừ. Mẫu số chung là \( (x - 2)(x + 2) \).
Bước 4: Chuyển đổi từng phân thức về mẫu số chung:
- Đối với phân thức đầu tiên:
\[
\frac{x}{x+2} = \frac{x(x - 2)}{(x + 2)(x - 2)} = \frac{x^2 - 2x}{(x - 2)(x + 2)}
\]
- Phân thức thứ hai đã có mẫu số chung là \( (x - 2)(x + 2) \):
\[
\frac{4x}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Bước 5: Giờ chúng ta có biểu thức dưới mẫu số chung:
\[
\frac{x^2 - 2x - 4x}{(x - 2)(x + 2)} = \frac{x^2 - 6x}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Bước 6: Rút gọn tử số:
Tử số là \( x^2 - 6x = x(x - 6) \). Vậy chúng ta có biểu thức:
\[
\frac{x(x - 6)}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Bước 7: Cuối cùng, không thể rút gọn thêm, do đó kết quả cuối cùng là:
\[
\frac{x(x - 6)}{(x - 2)(x + 2)}
\]
Vì vậy, biểu thức đã được rút gọn là \( \frac{x(x - 6)}{(x - 2)(x + 2)} \).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
