-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải hộ e câu 20,21 với mai e thi rùi
This anwser using AI, please
Câu 20:
a) Xác định tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{-x^2 + 4x - 3} \):
Để hàm số này xác định, phần trong căn bậc hai phải không âm:
\[
-x^2 + 4x - 3 \geq 0
\]
Xếp lại thành phương trình bậc hai:
\[
-x^2 + 4x - 3 = 0
\]
Giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{-4 \pm \sqrt{16 - 12}}{-2} = \frac{-4 \pm 2}{-2}
\]
Suy ra:
\[
x_1 = 1, \quad x_2 = 3
\]
Đặt bảng dấu cho hàm bậc 2:
\[
-x^2 + 4x - 3 \quad \text{có hình dạng chóp với cực đại tại } x = 2.
\]
Tính giá trị tại \( x = 2 \):
\[
-2^2 + 4(2) - 3 = -4 + 8 - 3 = 1 \quad (\text{không âm})
\]
Thus, hàm xác định trên đoạn \( [1, 3] \).
b) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \( y = x^2 - 2x + 4 \):
Tính đạo hàm:
\[
f'(x) = 2x - 2
\]
Giải phương trình \( f'(x) = 0 \):
\[
2x - 2 = 0 \Rightarrow x = 1
\]
Tính giá trị \( f(1) \):
\[
f(1) = 1^2 - 2(1) + 4 = 3
\]
Bảng biến thiên:
- Tại \( x < 1 \), \( f'(x) < 0 \) nên hàm giảm.
- Tại \( x = 1 \), \( f'(x) = 0 \) là điểm cực tiểu.
- Tại \( x > 1 \), \( f'(x) > 0 \) nên hàm tăng.
Hình dạng đồ thị là một parabola chúc lên với điểm cực tiểu tại \( (1, 3) \).
c) Xét dấu của tam thức bậc hai \( f(x) = x^2 - 2x + 4 \):
Tính discriminant:
\[
\Delta = b^2 - 4ac = (-2)^2 - 4(1)(4) = 4 - 16 = -12
\]
Vì \( \Delta < 0 \), hàm này không có nghiệm thực, và vì a > 0, nên hàm luôn dương. Điều này có nghĩa là:
\[
f(x) > 0 \quad \forall x \in \mathbb{R}
\]
Câu 21:
Cho tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \), với \( AB = a \) và \( BC = 2a \). Tính \( AB \cdot BC + BC \cdot CA + CA \cdot AB \):
Theo định lý Pythagore:
\[
AC = \sqrt{BC^2 - AB^2}
\]
Tính \( CA \):
\[
AC = \sqrt{(2a)^2 - a^2} = \sqrt{4a^2 - a^2} = \sqrt{3a^2} = a\sqrt{3}
\]
Tính toán \( AB \cdot BC + BC \cdot CA + CA \cdot AB \):
\[
AB \cdot BC = a \cdot 2a = 2a^2
\]
\[
BC \cdot CA = 2a \cdot a\sqrt{3} = 2a^2\sqrt{3}
\]
\[
CA \cdot AB = a\sqrt{3} \cdot a = a^2\sqrt{3}
\]
Cộng lại:
\[
AB \cdot BC + BC \cdot CA + CA \cdot AB = 2a^2 + 2a^2\sqrt{3} + a^2\sqrt{3} = 2a^2 + 3a^2\sqrt{3}
\]
a) Xác định tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{-x^2 + 4x - 3} \):
Để hàm số này xác định, phần trong căn bậc hai phải không âm:
\[
-x^2 + 4x - 3 \geq 0
\]
Xếp lại thành phương trình bậc hai:
\[
-x^2 + 4x - 3 = 0
\]
Giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{-4 \pm \sqrt{16 - 12}}{-2} = \frac{-4 \pm 2}{-2}
\]
Suy ra:
\[
x_1 = 1, \quad x_2 = 3
\]
Đặt bảng dấu cho hàm bậc 2:
\[
-x^2 + 4x - 3 \quad \text{có hình dạng chóp với cực đại tại } x = 2.
\]
Tính giá trị tại \( x = 2 \):
\[
-2^2 + 4(2) - 3 = -4 + 8 - 3 = 1 \quad (\text{không âm})
\]
Thus, hàm xác định trên đoạn \( [1, 3] \).
b) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \( y = x^2 - 2x + 4 \):
Tính đạo hàm:
\[
f'(x) = 2x - 2
\]
Giải phương trình \( f'(x) = 0 \):
\[
2x - 2 = 0 \Rightarrow x = 1
\]
Tính giá trị \( f(1) \):
\[
f(1) = 1^2 - 2(1) + 4 = 3
\]
Bảng biến thiên:
- Tại \( x < 1 \), \( f'(x) < 0 \) nên hàm giảm.
- Tại \( x = 1 \), \( f'(x) = 0 \) là điểm cực tiểu.
- Tại \( x > 1 \), \( f'(x) > 0 \) nên hàm tăng.
Hình dạng đồ thị là một parabola chúc lên với điểm cực tiểu tại \( (1, 3) \).
c) Xét dấu của tam thức bậc hai \( f(x) = x^2 - 2x + 4 \):
Tính discriminant:
\[
\Delta = b^2 - 4ac = (-2)^2 - 4(1)(4) = 4 - 16 = -12
\]
Vì \( \Delta < 0 \), hàm này không có nghiệm thực, và vì a > 0, nên hàm luôn dương. Điều này có nghĩa là:
\[
f(x) > 0 \quad \forall x \in \mathbb{R}
\]
Câu 21:
Cho tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \), với \( AB = a \) và \( BC = 2a \). Tính \( AB \cdot BC + BC \cdot CA + CA \cdot AB \):
Theo định lý Pythagore:
\[
AC = \sqrt{BC^2 - AB^2}
\]
Tính \( CA \):
\[
AC = \sqrt{(2a)^2 - a^2} = \sqrt{4a^2 - a^2} = \sqrt{3a^2} = a\sqrt{3}
\]
Tính toán \( AB \cdot BC + BC \cdot CA + CA \cdot AB \):
\[
AB \cdot BC = a \cdot 2a = 2a^2
\]
\[
BC \cdot CA = 2a \cdot a\sqrt{3} = 2a^2\sqrt{3}
\]
\[
CA \cdot AB = a\sqrt{3} \cdot a = a^2\sqrt{3}
\]
Cộng lại:
\[
AB \cdot BC + BC \cdot CA + CA \cdot AB = 2a^2 + 2a^2\sqrt{3} + a^2\sqrt{3} = 2a^2 + 3a^2\sqrt{3}
\]
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
