Giúp em mấy câu này với ạ em đang cần gấp

Giúp em mấy câu này với ạ em đang cần gấp
This anwser using AI, please
Câu 1: Cho các ion sau: Mg²⁺, F⁻, Al³⁺, S²⁻, Na⁺. Có bao nhiêu ion có hình electron giống neon (Ne)?

- Neon có Z = 10, cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶.
- Điểm các ion:
- Mg²⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- F⁻: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- Al³⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- S²⁻: có 18 electron (không giống Ne)
- Na⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)

=> Có 4 ion (Mg²⁺, F⁻, Al³⁺, Na⁺) có hình electron giống neon.

Câu 2: Cho clo nguyên tố Cl (Z = 17) có xu hướng nhận hoặc góp vùng bao nhiêu electron khi tạo hình liên kết hóa học?

- Clo là nguyên tố phi kim, có 7 electron hóa trị, để đạt cấu hình khí hiếm như Argon (Z = 18), Cl cần nhận 1 electron.
- Do đó, Cl có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia tạo liên kết hóa học.

Câu 3: Nguyên tố Mg (Z = 12) có xu hướng hướng nhận bao nhiêu electron khi tạo hình liên kết hóa học?

- Magie là kim loại, có 2 electron hóa trị. Để đạt cấu hình khí hiếm như Neon (Z = 10), Mg sẽ nhường 2 electron.
- Do đó, Mg có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia tạo liên kết hóa học.

Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X bằng bao nhiêu?

- Nguyên tố thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen) trong chu kỳ 3 là Clo (Cl), có số hiệu nguyên tử Z = 17.

Câu 5: Cho các nguyên tố: Cs, Li, K, Rb. Có bao nhiêu nguyên tố có tính kim loại giống potassium (Na)?

- Có 3 nguyên tố: Cs, K, Rb đều có tính kim loại.
- Như vậy, tổng số là 3 nguyên tố có tính kim loại giống potassium.

Câu 6: Nguyên tố nitơ (Z = 7) có xu hướng nhận hoặc góp bao nhiêu electron khi thành liên kết hóa học?

- Nitơ có 5 electron hóa trị, để đạt cấu hình khí hiếm (Neon), nó cần nhận thêm 3 electron.
- Do đó, nitơ có xu hướng nhận 3 electron khi tạo liên kết.

Câu 7: Nguyên tố Mg (Z = 12) có xu hướng nhường bao nhiêu electron khi tham gia hình liên kết hóa học?

- Đã nói ở câu 3, Mg sẽ nhường 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm với Z = 10.

Câu 8: Cho các hợp chất sau: K₂O, N₂, H₂S, Br₂, HCl. Có bao nhiêu chất có trong liên kết cộng hóa trị không phân cực?

- N₂, H₂, Br₂ là các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực do sự tương đồng về điện tích giữa các nguyên tử liên kết.
- Do đó có 3 chất thỏa mãn.

Câu 9: Cho các chất: H₂, NH₃, NaCl, HCl, H₂O. Có bao nhiêu chất trong dãy này chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

- Trong dãy: H₂ (liên kết không phân cực), NH₃ (liên kết phân cực), NaCl (ionic), HCl (liên kết phân cực), H₂O (liên kết phân cực).
- Chỉ có H₂ là chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực. Vậy chỉ có 1 chất.

Câu 10: Cho các hợp chất sau: Na₂O, H₂O, HCl, Cl₂, NH₃. Có bao nhiêu chất có trong liên kết cộng hóa trị không phân cực?

- H₂O, HCl, NH₃ là các chất có liên kết phân cực.
- KCl là ion, Na₂O chứa liên kết ion.
- Chỉ có Cl₂ là chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Vậy chỉ có 1 chất.

PHẦN IV: Câu tự luận

Câu 1: Cho nguyên tố Sulfur (S) có số hiệu nguyên tử Z = 16.

a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của S: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴.

b. Xác định vị trí của nguyên tử Sulfur trong bảng tuần hoàn.
- Sulfur thuộc nhóm VIA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.

Câu 2: Cho nguyên tố Phosphorus (P) có số hiệu nguyên tử Z = 15.

a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của P: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³.

b. Xác định vị trí của nguyên tử Phosphorus trong bảng tuần hoàn.
- Phosphorus thuộc nhóm VA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.

Câu 3: Cho nguyên tố Sodium (Na) có số hiệu nguyên tử Z = 11.

a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của Na: 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹.

b. Xác định vị trí của nguyên tử Sodium trong bảng tuần hoàn.
- Sodium thuộc nhóm IA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.

Câu 4: Cho nguyên tố Magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử Z = 12.

a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của Mg: 1s² 2s² 2p⁶ 3s².

b. Xác định vị trí của nguyên tử Magnesium trong bảng tuần hoàn.
- Magnesium thuộc nhóm IIA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.

Câu 5: Xác định thứ tự electron, công thức Lewis, cấu trúc cầu tạo phân tử HCl.

- HCl: Hydrogen (H: 1 electron), Chlorine (Cl: 7 electron).
- Công thức Lewis: H - Cl, thể hiện rằng H và Cl chia sẻ electron.

Câu 6: Xác định thứ tự electron, công thức Lewis, cấu trúc cầu tạo phân tử H2.

- H2: 2 nguyên tử H chia sẻ 1 electron.
- Công thức Lewis: H - H.

Câu 7: Hãy biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử CaO.

- Ca (Z=20): có 2 electron hóa trị, nhường cho O (Z=8) để trở thành Ca²⁺ và O²⁻.
- CaO được hình thành từ liên kết ion giữa Ca²⁺ và O²⁻.

Câu 8: Hãy biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử BaO.

- Ba (Z=56): có 2 electron hóa trị, nhường cho O (Z=8) để trở thành Ba²⁺ và O²⁻.
- BaO được hình thành từ liên kết ion giữa Ba²⁺ và O²⁻.
Post Reply