-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp em mấy câu này với ạ em đang cần gấp
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1: Cho các ion sau: Mg²⁺, F⁻, Al³⁺, S²⁻, Na⁺. Có bao nhiêu ion có hình electron giống neon (Ne)?
- Neon có Z = 10, cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶.
- Điểm các ion:
- Mg²⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- F⁻: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- Al³⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- S²⁻: có 18 electron (không giống Ne)
- Na⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
=> Có 4 ion (Mg²⁺, F⁻, Al³⁺, Na⁺) có hình electron giống neon.
Câu 2: Cho clo nguyên tố Cl (Z = 17) có xu hướng nhận hoặc góp vùng bao nhiêu electron khi tạo hình liên kết hóa học?
- Clo là nguyên tố phi kim, có 7 electron hóa trị, để đạt cấu hình khí hiếm như Argon (Z = 18), Cl cần nhận 1 electron.
- Do đó, Cl có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia tạo liên kết hóa học.
Câu 3: Nguyên tố Mg (Z = 12) có xu hướng hướng nhận bao nhiêu electron khi tạo hình liên kết hóa học?
- Magie là kim loại, có 2 electron hóa trị. Để đạt cấu hình khí hiếm như Neon (Z = 10), Mg sẽ nhường 2 electron.
- Do đó, Mg có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia tạo liên kết hóa học.
Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X bằng bao nhiêu?
- Nguyên tố thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen) trong chu kỳ 3 là Clo (Cl), có số hiệu nguyên tử Z = 17.
Câu 5: Cho các nguyên tố: Cs, Li, K, Rb. Có bao nhiêu nguyên tố có tính kim loại giống potassium (Na)?
- Có 3 nguyên tố: Cs, K, Rb đều có tính kim loại.
- Như vậy, tổng số là 3 nguyên tố có tính kim loại giống potassium.
Câu 6: Nguyên tố nitơ (Z = 7) có xu hướng nhận hoặc góp bao nhiêu electron khi thành liên kết hóa học?
- Nitơ có 5 electron hóa trị, để đạt cấu hình khí hiếm (Neon), nó cần nhận thêm 3 electron.
- Do đó, nitơ có xu hướng nhận 3 electron khi tạo liên kết.
Câu 7: Nguyên tố Mg (Z = 12) có xu hướng nhường bao nhiêu electron khi tham gia hình liên kết hóa học?
- Đã nói ở câu 3, Mg sẽ nhường 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm với Z = 10.
Câu 8: Cho các hợp chất sau: K₂O, N₂, H₂S, Br₂, HCl. Có bao nhiêu chất có trong liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- N₂, H₂, Br₂ là các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực do sự tương đồng về điện tích giữa các nguyên tử liên kết.
- Do đó có 3 chất thỏa mãn.
Câu 9: Cho các chất: H₂, NH₃, NaCl, HCl, H₂O. Có bao nhiêu chất trong dãy này chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- Trong dãy: H₂ (liên kết không phân cực), NH₃ (liên kết phân cực), NaCl (ionic), HCl (liên kết phân cực), H₂O (liên kết phân cực).
- Chỉ có H₂ là chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực. Vậy chỉ có 1 chất.
Câu 10: Cho các hợp chất sau: Na₂O, H₂O, HCl, Cl₂, NH₃. Có bao nhiêu chất có trong liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- H₂O, HCl, NH₃ là các chất có liên kết phân cực.
- KCl là ion, Na₂O chứa liên kết ion.
- Chỉ có Cl₂ là chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Vậy chỉ có 1 chất.
PHẦN IV: Câu tự luận
Câu 1: Cho nguyên tố Sulfur (S) có số hiệu nguyên tử Z = 16.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của S: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴.
b. Xác định vị trí của nguyên tử Sulfur trong bảng tuần hoàn.
- Sulfur thuộc nhóm VIA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Cho nguyên tố Phosphorus (P) có số hiệu nguyên tử Z = 15.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của P: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³.
b. Xác định vị trí của nguyên tử Phosphorus trong bảng tuần hoàn.
- Phosphorus thuộc nhóm VA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 3: Cho nguyên tố Sodium (Na) có số hiệu nguyên tử Z = 11.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của Na: 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹.
b. Xác định vị trí của nguyên tử Sodium trong bảng tuần hoàn.
- Sodium thuộc nhóm IA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 4: Cho nguyên tố Magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử Z = 12.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của Mg: 1s² 2s² 2p⁶ 3s².
b. Xác định vị trí của nguyên tử Magnesium trong bảng tuần hoàn.
- Magnesium thuộc nhóm IIA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 5: Xác định thứ tự electron, công thức Lewis, cấu trúc cầu tạo phân tử HCl.
- HCl: Hydrogen (H: 1 electron), Chlorine (Cl: 7 electron).
- Công thức Lewis: H - Cl, thể hiện rằng H và Cl chia sẻ electron.
Câu 6: Xác định thứ tự electron, công thức Lewis, cấu trúc cầu tạo phân tử H2.
- H2: 2 nguyên tử H chia sẻ 1 electron.
- Công thức Lewis: H - H.
Câu 7: Hãy biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử CaO.
- Ca (Z=20): có 2 electron hóa trị, nhường cho O (Z=8) để trở thành Ca²⁺ và O²⁻.
- CaO được hình thành từ liên kết ion giữa Ca²⁺ và O²⁻.
Câu 8: Hãy biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử BaO.
- Ba (Z=56): có 2 electron hóa trị, nhường cho O (Z=8) để trở thành Ba²⁺ và O²⁻.
- BaO được hình thành từ liên kết ion giữa Ba²⁺ và O²⁻.
- Neon có Z = 10, cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶.
- Điểm các ion:
- Mg²⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- F⁻: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- Al³⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
- S²⁻: có 18 electron (không giống Ne)
- Na⁺: có 10 electron (cấu hình giống Ne)
=> Có 4 ion (Mg²⁺, F⁻, Al³⁺, Na⁺) có hình electron giống neon.
Câu 2: Cho clo nguyên tố Cl (Z = 17) có xu hướng nhận hoặc góp vùng bao nhiêu electron khi tạo hình liên kết hóa học?
- Clo là nguyên tố phi kim, có 7 electron hóa trị, để đạt cấu hình khí hiếm như Argon (Z = 18), Cl cần nhận 1 electron.
- Do đó, Cl có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia tạo liên kết hóa học.
Câu 3: Nguyên tố Mg (Z = 12) có xu hướng hướng nhận bao nhiêu electron khi tạo hình liên kết hóa học?
- Magie là kim loại, có 2 electron hóa trị. Để đạt cấu hình khí hiếm như Neon (Z = 10), Mg sẽ nhường 2 electron.
- Do đó, Mg có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia tạo liên kết hóa học.
Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X bằng bao nhiêu?
- Nguyên tố thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen) trong chu kỳ 3 là Clo (Cl), có số hiệu nguyên tử Z = 17.
Câu 5: Cho các nguyên tố: Cs, Li, K, Rb. Có bao nhiêu nguyên tố có tính kim loại giống potassium (Na)?
- Có 3 nguyên tố: Cs, K, Rb đều có tính kim loại.
- Như vậy, tổng số là 3 nguyên tố có tính kim loại giống potassium.
Câu 6: Nguyên tố nitơ (Z = 7) có xu hướng nhận hoặc góp bao nhiêu electron khi thành liên kết hóa học?
- Nitơ có 5 electron hóa trị, để đạt cấu hình khí hiếm (Neon), nó cần nhận thêm 3 electron.
- Do đó, nitơ có xu hướng nhận 3 electron khi tạo liên kết.
Câu 7: Nguyên tố Mg (Z = 12) có xu hướng nhường bao nhiêu electron khi tham gia hình liên kết hóa học?
- Đã nói ở câu 3, Mg sẽ nhường 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm với Z = 10.
Câu 8: Cho các hợp chất sau: K₂O, N₂, H₂S, Br₂, HCl. Có bao nhiêu chất có trong liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- N₂, H₂, Br₂ là các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực do sự tương đồng về điện tích giữa các nguyên tử liên kết.
- Do đó có 3 chất thỏa mãn.
Câu 9: Cho các chất: H₂, NH₃, NaCl, HCl, H₂O. Có bao nhiêu chất trong dãy này chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- Trong dãy: H₂ (liên kết không phân cực), NH₃ (liên kết phân cực), NaCl (ionic), HCl (liên kết phân cực), H₂O (liên kết phân cực).
- Chỉ có H₂ là chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực. Vậy chỉ có 1 chất.
Câu 10: Cho các hợp chất sau: Na₂O, H₂O, HCl, Cl₂, NH₃. Có bao nhiêu chất có trong liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- H₂O, HCl, NH₃ là các chất có liên kết phân cực.
- KCl là ion, Na₂O chứa liên kết ion.
- Chỉ có Cl₂ là chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Vậy chỉ có 1 chất.
PHẦN IV: Câu tự luận
Câu 1: Cho nguyên tố Sulfur (S) có số hiệu nguyên tử Z = 16.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của S: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴.
b. Xác định vị trí của nguyên tử Sulfur trong bảng tuần hoàn.
- Sulfur thuộc nhóm VIA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Cho nguyên tố Phosphorus (P) có số hiệu nguyên tử Z = 15.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của P: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³.
b. Xác định vị trí của nguyên tử Phosphorus trong bảng tuần hoàn.
- Phosphorus thuộc nhóm VA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 3: Cho nguyên tố Sodium (Na) có số hiệu nguyên tử Z = 11.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của Na: 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹.
b. Xác định vị trí của nguyên tử Sodium trong bảng tuần hoàn.
- Sodium thuộc nhóm IA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 4: Cho nguyên tố Magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử Z = 12.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron của Mg: 1s² 2s² 2p⁶ 3s².
b. Xác định vị trí của nguyên tử Magnesium trong bảng tuần hoàn.
- Magnesium thuộc nhóm IIA và kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 5: Xác định thứ tự electron, công thức Lewis, cấu trúc cầu tạo phân tử HCl.
- HCl: Hydrogen (H: 1 electron), Chlorine (Cl: 7 electron).
- Công thức Lewis: H - Cl, thể hiện rằng H và Cl chia sẻ electron.
Câu 6: Xác định thứ tự electron, công thức Lewis, cấu trúc cầu tạo phân tử H2.
- H2: 2 nguyên tử H chia sẻ 1 electron.
- Công thức Lewis: H - H.
Câu 7: Hãy biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử CaO.
- Ca (Z=20): có 2 electron hóa trị, nhường cho O (Z=8) để trở thành Ca²⁺ và O²⁻.
- CaO được hình thành từ liên kết ion giữa Ca²⁺ và O²⁻.
Câu 8: Hãy biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử BaO.
- Ba (Z=56): có 2 electron hóa trị, nhường cho O (Z=8) để trở thành Ba²⁺ và O²⁻.
- BaO được hình thành từ liên kết ion giữa Ba²⁺ và O²⁻.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
