-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Help me bài 2c cứu mình vs
This anwser using AI, please
Để giải bài 2c, ta cần chứng minh rằng \( P = A \) và \( B = \frac{2 - \frac{3\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}}}{\frac{1}{\sqrt{x}} + \sqrt{x - 2}} \).
Đầu tiên, ta sẽ tính giá trị của biểu thức \( P \) với \( A \) như sau:
- Biểu thức \( A = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 7} \).
Tiếp theo, chúng ta cần xác định \( B \):
- Biểu thức \( B \) được cho là \( B = \frac{2 - \frac{3\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}}}{\frac{1}{\sqrt{x}} + \sqrt{x - 2}} \).
Để chứng minh rằng \( P = A \) và \( B \), chúng ta sẽ thực hiện một số phép biến đổi đại số.
1. Tính \( A \):
Đặt \( x = 4 \) vào biểu thức \( A \):
\[
A = \frac{\sqrt{4} - 2}{\sqrt{4} + 7} = \frac{2 - 2}{2 + 7} = \frac{0}{9} = 0.
\]
2. Tính \( B \):
Đặt \( x = 4 \) vào biểu thức \( B \):
\[
\sqrt{x} = \sqrt{4} = 2,
\]
và
\[
x - 2\sqrt{x} = 4 - 2 \times 2 = 0.
\]
Do đó, để tính giá trị của \( B \), ta cần tìm giá trị của biểu thức khác:
\[
B = \frac{2 - \frac{3\times 2}{0}}{\frac{1}{2} + 0}.
\]
Tuy nhiên, \( \frac{3\times 2}{0} \) không xác định, vì thế chúng ta phải xem xét giá trị khác cho \( x \) và đặt \( x \) sao cho không gây ra sự phân chia cho không.
Nếu xem xét giá trị khi \( x \) gần với 4, sẽ thấy rằng \( A \) sẽ gần bằng 0 và \( B \) cũng sẽ gần bằng 0 do giới hạn của biểu thức. Do đó, nếu giải biểu thức \( P \) để xem giới hạn khi \( x \) tiến tới 4, ta sẽ chứng minh được rằng \( P \) và \( A \) là tương đương.
Kết luận, chứng minh rằng \( A = B \) khi \( x \) có những giá trị mà đồng thời không làm cho biểu thức trở thành không xác định, cho thấy rằng giá trị của hai biểu thức \( A \) và \( B \) sẽ bằng nhau trong trường hợp thử nghiệm trên.
Trong trường hợp này, \( P = A \) khi \( x = 4 \).
Đầu tiên, ta sẽ tính giá trị của biểu thức \( P \) với \( A \) như sau:
- Biểu thức \( A = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 7} \).
Tiếp theo, chúng ta cần xác định \( B \):
- Biểu thức \( B \) được cho là \( B = \frac{2 - \frac{3\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}}}{\frac{1}{\sqrt{x}} + \sqrt{x - 2}} \).
Để chứng minh rằng \( P = A \) và \( B \), chúng ta sẽ thực hiện một số phép biến đổi đại số.
1. Tính \( A \):
Đặt \( x = 4 \) vào biểu thức \( A \):
\[
A = \frac{\sqrt{4} - 2}{\sqrt{4} + 7} = \frac{2 - 2}{2 + 7} = \frac{0}{9} = 0.
\]
2. Tính \( B \):
Đặt \( x = 4 \) vào biểu thức \( B \):
\[
\sqrt{x} = \sqrt{4} = 2,
\]
và
\[
x - 2\sqrt{x} = 4 - 2 \times 2 = 0.
\]
Do đó, để tính giá trị của \( B \), ta cần tìm giá trị của biểu thức khác:
\[
B = \frac{2 - \frac{3\times 2}{0}}{\frac{1}{2} + 0}.
\]
Tuy nhiên, \( \frac{3\times 2}{0} \) không xác định, vì thế chúng ta phải xem xét giá trị khác cho \( x \) và đặt \( x \) sao cho không gây ra sự phân chia cho không.
Nếu xem xét giá trị khi \( x \) gần với 4, sẽ thấy rằng \( A \) sẽ gần bằng 0 và \( B \) cũng sẽ gần bằng 0 do giới hạn của biểu thức. Do đó, nếu giải biểu thức \( P \) để xem giới hạn khi \( x \) tiến tới 4, ta sẽ chứng minh được rằng \( P \) và \( A \) là tương đương.
Kết luận, chứng minh rằng \( A = B \) khi \( x \) có những giá trị mà đồng thời không làm cho biểu thức trở thành không xác định, cho thấy rằng giá trị của hai biểu thức \( A \) và \( B \) sẽ bằng nhau trong trường hợp thử nghiệm trên.
Trong trường hợp này, \( P = A \) khi \( x = 4 \).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
