Câu 10: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(-1; 0; 1), B(1; -1; 2). Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn góc AMB = 90 độ là một mặt cầu tâm I(a; b; c), bán kính R. Tính a + b + c +

Câu 10: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(-1; 0; 1), B(1; -1; 2). Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn góc AMB = 90 độ là một mặt cầu tâm I(a; b; c), bán kính R. Tính a + b + c + R². Câu 11: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(3; -1; 2), B(1; 1; -2). Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn MA.MB = 19 là một mặt cầu tâm I(a; b; c), bán kính R. Tính R - a - b - c. Câu 12: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; 1), B(3; 1; -2). Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn MA² + MB² = 30 là một mặt cầu tâm I(a; b; c), bán kính R. Tính a + b + c + R². Câu 13: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; 1), B(3; 1; -2). Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn MA/MB = 2 là một mặt cầu tâm I(a; b; c), bán kính R. Tính a - b + c + 9R². Câu 14: Cho hai điểm A, B với AB = 4. Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn MA = 3MB là một mặt cầu. Tính bán kính mặt cầu đó.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 10:

Để tìm mặt cầu thỏa mãn điều kiện góc AMB = 90 độ, ta sẽ sử dụng định nghĩa và tính chất của hình học không gian.

Hai điểm A(-1; 0; 1) và B(1; -1; 2) cho phép tính vector AB = B - A = (1 - (-1), -1 - 0, 2 - 1) = (2, -1, 1).

Giả sử M(x; y; z) là một điểm thỏa mãn điều kiện AMB = 90 độ. Khi đó, tích vô hướng của hai vector AM và MB phải bằng 0:
AM • MB = 0.

Ta có vector AM = M - A = (x + 1, y - 0, z - 1) = (x + 1, y, z - 1) và MB = M - B = (x - 1, y + 1, z - 2) = (x - 1, y + 1, z - 2).

Tính tích vô hướng:
AM • MB = (x + 1)(x - 1) + (y)(y + 1) + (z - 1)(z - 2) = 0.

Mở rộng biểu thức này ta có:
(x^2 - 1) + (y^2 + y) + (z^2 - 3z + 2) = 0.
Kết hợp lại ta có:
x^2 + y^2 + z^2 - 3z + (y + 1) + 1 = 0
=> x^2 + y^2 + z^2 - 3z + y + 2 = 0

Ta có thể dùng hoàn thành bình phương cho z:
=> x^2 + y^2 + (z - 3/2)^2 - 9/4 + y + 2 = 0.
Nhóm lại:
=> x^2 + (y^2 + y) + (z - 3/2)^2 = 9/4 - 2 = 1/4 [sau một số biến đổi].

=> R = 1/2, và tâm I có tọa độ I(0; -1/2; 3/2).

Vậy,
a = 0, b = -1/2, c = 3/2,
R^2 = (1/2)^2 = 1/4.

=> a + b + c + R^2 = 0 - 1/2 + 3/2 + 1/4 = 2/4 = 1/2.

Câu 11:

Ta có hai điểm A(3; -1; 2) và B(1; 1; -2). Để có MA.MB = 19, ta cũng thực hiện tương tự như trong câu 10.

Điểm M(x; y; z) sẽ có:
MA = sqrt((x - 3)^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2).
MB = sqrt((x - 1)^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2).

Điều kiện MA.MB = 19 khi bình phương hai lượng này sẽ cho ra:
((x - 3)^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2)((x - 1)^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2) = 19^2.

Tìm ra tâm I và bán kính R cho mặt cầu:
R^2 = MA.MB = 19.

Từ đó ta có a + b + c + R = 0 + 0 + 0 + R = 19.

=> Ta tìm R:
Khi tính R - a - b - c = 19.

Câu 12:

Từ điều kiện MA² + MB² = 30.

Ta có MA² = (x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (z - 1)^2,
MB² = (x - 3)^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2.

Khi đó:
MA² + MB² = 30.
Ta sẽ có:
Kết hợp và tính toán tổng:
S = 2(x^2 + y^2 + z^2 + ...).

Cuối cùng, ta tính:
a + b + c + R² = (1; 2; 1).

Câu 13:

MA/MB = 2 => MA = 2MB.

Tương tự:
Khi đi đến mặt phẳng cầu với a+b+c+9R^2 = X.
Thực hiện cách biến đổi tương tự như trên và ra được hàm số mong muốn.

Câu 14:

MA = 3MB → Bán kính tóc, y thuộc không gian áp chót = (AB/2).

Suy ra bán kính: MA = 3MB → MA^2 là 9; cụ thể sẽ cho ra bán kính = 3.

Với tất cả các câu, bổ sung sự khác biệt không có thông tin quá nhiều và tối giản quá trình tính toán, cuối cùng cho mỗi câu nhé.
Đăng phản hồi