-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải câu 3 gấp giúp e với ạ
This anwser using AI, please
Để tìm điểm M thuộc trục Oy sao cho |PA - PB| nhỏ nhất, trước hết ta cần xác định tọa độ của các điểm:
- Điểm A có tọa độ A(1, 2)
- Điểm B có tọa độ B(-2, 2)
- Điểm C có tọa độ C(-5, 4)
Điểm M thuộc trục Oy có tọa độ dạng M(0, y) với y là một số thực nào đó.
1. Tính khoảng cách PA và PB:
- Khoảng cách PA:
PA = √[(0 - 1)² + (y - 2)²] = √[(−1)² + (y - 2)²] = √[1 + (y - 2)²]
- Khoảng cách PB:
PB = √[(0 - (-2))² + (y - 2)²] = √[2² + (y - 2)²] = √[4 + (y - 2)²]
2. Tính giá trị |PA - PB|:
|PA - PB| = |√[1 + (y - 2)²] - √[4 + (y - 2)²]|
3. Để |PA - PB| nhỏ nhất, chúng ta cần làm cho PA gần bằng PB. Do đó chúng ta sẽ bình phương cả hai bên và tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Từ việc xét dải số và khoảng cách, có thể thấy rằng độ dài giữa A và B là cố định, do đó khoảng cách ngắn nhất giữa A và B sẽ xảy ra tại vị trí thẳng đứng trên trục Oy.
4. Tính tọa độ y ở điểm M sao cho PA gần bằng PB:
Cho PA = PB:
√[1 + (y - 2)²] = √[4 + (y - 2)²]
Bên trên có thể bình phương cả hai bên để loại bỏ căn và giải cho y:
1 + (y - 2)² = 4 + (y - 2)²
1 = 4 ⇒ Không có giá trị nào đạt được.
5. Tổ chức lại, do đó ta cần tìm giá trị y khi khoảng cách giữa hai điểm M gần đạt giá trị trung bình giữa A và B.
Cuối cùng, khi xem xét đồ thị và các điểm này, giá trị còn lại để tối thiểu hóa khoảng cách sẽ là tìm giá trị y sao cho |MA + MB| gần bằng một cách đồng nhất, cho kết quả các đường thẳng trên mặt phẳng là trùng khớp để tìm xung quanh y.
Điểm M sẽ có tọa độ y cụ thể tại kinh nghiệm đo trường hợp đặc biệt giữa các tiếp tuyến theo trục Oy.
Kết luận:
Điểm M sẽ là điểm nằm trên trục Oy nhất quán với khoảng cách từ A và B sao cho PA - PB tối thiểu hóa. Tọa độ của điểm M sẽ được xác định từ các định nghĩa của khoảng cách giữa các điểm tương ứng trên đồ thị.
- Điểm A có tọa độ A(1, 2)
- Điểm B có tọa độ B(-2, 2)
- Điểm C có tọa độ C(-5, 4)
Điểm M thuộc trục Oy có tọa độ dạng M(0, y) với y là một số thực nào đó.
1. Tính khoảng cách PA và PB:
- Khoảng cách PA:
PA = √[(0 - 1)² + (y - 2)²] = √[(−1)² + (y - 2)²] = √[1 + (y - 2)²]
- Khoảng cách PB:
PB = √[(0 - (-2))² + (y - 2)²] = √[2² + (y - 2)²] = √[4 + (y - 2)²]
2. Tính giá trị |PA - PB|:
|PA - PB| = |√[1 + (y - 2)²] - √[4 + (y - 2)²]|
3. Để |PA - PB| nhỏ nhất, chúng ta cần làm cho PA gần bằng PB. Do đó chúng ta sẽ bình phương cả hai bên và tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Từ việc xét dải số và khoảng cách, có thể thấy rằng độ dài giữa A và B là cố định, do đó khoảng cách ngắn nhất giữa A và B sẽ xảy ra tại vị trí thẳng đứng trên trục Oy.
4. Tính tọa độ y ở điểm M sao cho PA gần bằng PB:
Cho PA = PB:
√[1 + (y - 2)²] = √[4 + (y - 2)²]
Bên trên có thể bình phương cả hai bên để loại bỏ căn và giải cho y:
1 + (y - 2)² = 4 + (y - 2)²
1 = 4 ⇒ Không có giá trị nào đạt được.
5. Tổ chức lại, do đó ta cần tìm giá trị y khi khoảng cách giữa hai điểm M gần đạt giá trị trung bình giữa A và B.
Cuối cùng, khi xem xét đồ thị và các điểm này, giá trị còn lại để tối thiểu hóa khoảng cách sẽ là tìm giá trị y sao cho |MA + MB| gần bằng một cách đồng nhất, cho kết quả các đường thẳng trên mặt phẳng là trùng khớp để tìm xung quanh y.
Điểm M sẽ có tọa độ y cụ thể tại kinh nghiệm đo trường hợp đặc biệt giữa các tiếp tuyến theo trục Oy.
Kết luận:
Điểm M sẽ là điểm nằm trên trục Oy nhất quán với khoảng cách từ A và B sao cho PA - PB tối thiểu hóa. Tọa độ của điểm M sẽ được xác định từ các định nghĩa của khoảng cách giữa các điểm tương ứng trên đồ thị.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
