-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp em với Em cảm ơn ạ
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, trước tiên ta cần hiểu rõ các yếu tố trong đề bài:
- Đường thẳng \(d\) được cho dưới dạng đối xứng:
\[
\frac{x-3}{1} = \frac{y-3}{3} = \frac{z}{2}
\]
Đường thẳng này đồng nghĩa với việc ta có thể viết lại dưới dạng tham số với \(t\):
\[
x = 3 + t, \quad y = 3 + 3t, \quad z = 2t
\]
- Điểm \(A(1; 2; -1)\) là một điểm cho trước.
- Mặt phẳng \(P\) được mô tả bởi phương trình:
\[
x + y - z + 9 = 0
\]
Bước tiếp theo là tìm phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(A\) và cắt đường thẳng \(d\).
### Bước 1: Tìm vectơ pháp tuyến mặt phẳng \(P\)
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(P\) sẽ là vectơ \((1, 1, -1)\), vì đây là hệ số của \(x, y, z\) trong phương trình mặt phẳng.
### Bước 2: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\)
Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương là \( (1, 3, 2) \). Từ đây, chúng ta có thể xác định rằng đường thẳng \(\Delta\) cần phải là đường thẳng có vectơ chỉ phương là tích có hướng giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(P\).
### Bước 3: Tính tích có hướng
Tích có hướng của 2 vectơ sẽ tạo ra vectơ mới:
\[
\text{Vectơ chỉ phương đường thẳng } \Delta =
\begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
1 & 3 & 2 \\
1 & 1 & -1
\end{vmatrix} = \mathbf{i} \begin{vmatrix} 3 & 2 \\ 1 & -1 \end{vmatrix} - \mathbf{j} \begin{vmatrix} 1 & 2 \\ 1 & -1 \end{vmatrix} + \mathbf{k} \begin{vmatrix} 1 & 3 \\ 1 & 1 \end{vmatrix}
\]
Tính từng định thức:
- Định thức đầu tiên: \(3 \cdot (-1) - 2 \cdot 1 = -3 - 2 = -5\)
- Định thức thứ hai: \(1 \cdot (-1) - 2 \cdot 1 = -1 - 2 = -3\)
- Định thức thứ ba: \(1 \cdot 1 - 3 \cdot 1 = 1 - 3 = -2\)
Vậy vectơ chỉ phương của \(\Delta\) là:
\[
(-5, 3, -2)
\]
### Bước 4: Thiết lập phương trình đường thẳng \(\Delta\)
Sử dụng điểm \(A(1; 2; -1)\) và vectơ chỉ phương tìm được, ta có phương trình đường thẳng \(\Delta\):
\[
\frac{x - 1}{-5} = \frac{y - 2}{3} = \frac{z + 1}{-2}
\]
Kết quả trên là phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(d\) và cắt mặt phẳng \(P\).
### Kết luận
Phương trình đường thẳng \(\Delta\) trong không gian đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(d\) được xác định như trên.
- Đường thẳng \(d\) được cho dưới dạng đối xứng:
\[
\frac{x-3}{1} = \frac{y-3}{3} = \frac{z}{2}
\]
Đường thẳng này đồng nghĩa với việc ta có thể viết lại dưới dạng tham số với \(t\):
\[
x = 3 + t, \quad y = 3 + 3t, \quad z = 2t
\]
- Điểm \(A(1; 2; -1)\) là một điểm cho trước.
- Mặt phẳng \(P\) được mô tả bởi phương trình:
\[
x + y - z + 9 = 0
\]
Bước tiếp theo là tìm phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(A\) và cắt đường thẳng \(d\).
### Bước 1: Tìm vectơ pháp tuyến mặt phẳng \(P\)
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(P\) sẽ là vectơ \((1, 1, -1)\), vì đây là hệ số của \(x, y, z\) trong phương trình mặt phẳng.
### Bước 2: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\)
Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương là \( (1, 3, 2) \). Từ đây, chúng ta có thể xác định rằng đường thẳng \(\Delta\) cần phải là đường thẳng có vectơ chỉ phương là tích có hướng giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(P\).
### Bước 3: Tính tích có hướng
Tích có hướng của 2 vectơ sẽ tạo ra vectơ mới:
\[
\text{Vectơ chỉ phương đường thẳng } \Delta =
\begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
1 & 3 & 2 \\
1 & 1 & -1
\end{vmatrix} = \mathbf{i} \begin{vmatrix} 3 & 2 \\ 1 & -1 \end{vmatrix} - \mathbf{j} \begin{vmatrix} 1 & 2 \\ 1 & -1 \end{vmatrix} + \mathbf{k} \begin{vmatrix} 1 & 3 \\ 1 & 1 \end{vmatrix}
\]
Tính từng định thức:
- Định thức đầu tiên: \(3 \cdot (-1) - 2 \cdot 1 = -3 - 2 = -5\)
- Định thức thứ hai: \(1 \cdot (-1) - 2 \cdot 1 = -1 - 2 = -3\)
- Định thức thứ ba: \(1 \cdot 1 - 3 \cdot 1 = 1 - 3 = -2\)
Vậy vectơ chỉ phương của \(\Delta\) là:
\[
(-5, 3, -2)
\]
### Bước 4: Thiết lập phương trình đường thẳng \(\Delta\)
Sử dụng điểm \(A(1; 2; -1)\) và vectơ chỉ phương tìm được, ta có phương trình đường thẳng \(\Delta\):
\[
\frac{x - 1}{-5} = \frac{y - 2}{3} = \frac{z + 1}{-2}
\]
Kết quả trên là phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(d\) và cắt mặt phẳng \(P\).
### Kết luận
Phương trình đường thẳng \(\Delta\) trong không gian đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(d\) được xác định như trên.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
