-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Cho A={0,1}, X={a,b,c} có bao nhiêu đơn ánh từ A tới X
This anwser using AI, please
Để tìm số lượng đơn ánh từ tập hợp A = {0, 1} tới tập hợp X = {a, b, c}, trước hết ta cần hiểu rõ định nghĩa về hàm đơn ánh (hàm một – một).
Một hàm đơn ánh từ tập hợp A tới tập hợp X là một ánh xạ sao cho mỗi phần tử trong A được ánh xạ tới một phần tử khác nhau trong X. Tức là không có phần tử nào trong X được ánh xạ từ hai phần tử khác nhau trong A.
Trong trường hợp này, tập A có 2 phần tử (0, 1) và tập X có 3 phần tử (a, b, c). Để thiết lập một hàm đơn ánh từ A tới X, ta cần chọn các phần tử trong X cho mỗi phần tử trong A mà không được trùng lặp.
Cách tiếp cận để tính số hàm đơn ánh:
1. Chọn ánh xạ cho phần tử đầu tiên của A (0):
- Có 3 lựa chọn cho phần tử 0: nó có thể được ánh xạ tới a, b hoặc c.
2. Chọn ánh xạ cho phần tử thứ hai của A (1):
- Sau khi đã chọn ánh xạ cho 0, chúng ta chỉ còn lại 2 phần tử trong X để ánh xạ phần tử 1. Ví dụ, nếu 0 ánh xạ tới a, thì 1 chỉ có thể ánh xạ tới b hoặc c.
Do đó, số lượng đơn ánh từ A tới X có thể được tính bằng tích số các lựa chọn cho mỗi phần tử:
Số cách chọn cho 0 là 3 (a, b, c) và số cách chọn cho 1 là 2 (còn lại hai phần tử sau khi đã chọn cho 0).
Vậy tổng số đơn ánh từ A đến X là:
3 (cách chọn cho 0) * 2 (cách chọn cho 1) = 6.
Do đó, có 6 hàm đơn ánh từ tập A tới tập X.
Một hàm đơn ánh từ tập hợp A tới tập hợp X là một ánh xạ sao cho mỗi phần tử trong A được ánh xạ tới một phần tử khác nhau trong X. Tức là không có phần tử nào trong X được ánh xạ từ hai phần tử khác nhau trong A.
Trong trường hợp này, tập A có 2 phần tử (0, 1) và tập X có 3 phần tử (a, b, c). Để thiết lập một hàm đơn ánh từ A tới X, ta cần chọn các phần tử trong X cho mỗi phần tử trong A mà không được trùng lặp.
Cách tiếp cận để tính số hàm đơn ánh:
1. Chọn ánh xạ cho phần tử đầu tiên của A (0):
- Có 3 lựa chọn cho phần tử 0: nó có thể được ánh xạ tới a, b hoặc c.
2. Chọn ánh xạ cho phần tử thứ hai của A (1):
- Sau khi đã chọn ánh xạ cho 0, chúng ta chỉ còn lại 2 phần tử trong X để ánh xạ phần tử 1. Ví dụ, nếu 0 ánh xạ tới a, thì 1 chỉ có thể ánh xạ tới b hoặc c.
Do đó, số lượng đơn ánh từ A tới X có thể được tính bằng tích số các lựa chọn cho mỗi phần tử:
Số cách chọn cho 0 là 3 (a, b, c) và số cách chọn cho 1 là 2 (còn lại hai phần tử sau khi đã chọn cho 0).
Vậy tổng số đơn ánh từ A đến X là:
3 (cách chọn cho 0) * 2 (cách chọn cho 1) = 6.
Do đó, có 6 hàm đơn ánh từ tập A tới tập X.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
